Thứ Ba, 18 tháng 2, 2014

Tài liệu MẠNG VÀ TRUYỀN THÔNG - Chương III: Mạng Internet pdf

Ứng dụng và giao thức ứng dụng
 Ứng dụng:
– Các tiến trình (có giao tiếp với nhau) trên Internet
– Hoạt động trên các hệ thống cuối
– Trao đổi thông điệp
 Giao thức ứng dụng
– Là các quy tắc giao tiếp
– Sử dụng các dịch vụ giao vận
 Ví dụ ứng dụng/giao thức
– Web (HTTP), Mail (SMTP/POP/IMAP)
Các thành phần của ứng dụng
 Giao diện người sử dụng
– Hỗ trợ NSD làm việc với ứng dụng (trình duyệt web, phần
mềm gửi thư, v.v)
– Cài đặt các giao thức và sử dụng dịch vụ giao vận
 Tiến trình ứng dụng: một chương trình đang chạy
 Giao tiếp giữa các tiến trình
– IPC (inter-process communication) trên một máy
– Socket: giữa các máy trên mạng
Giao tiếp giữa các tiến trình trên
Internet
 Socket là 1 giao diện giữa
tiến trình ứng dụng và tầng
giao vận
 Socket được định danh bởi
– Số hiệu cổng, địa chỉ IP
– Kiểu giao thức giao vận
(TCP, UPD)
 Socket API: Cho phép các
tiến trình lựa chọn tham số,
dịch vụ
Các mô hình ứng dụng
 Khách chủ
 P2P
 Mô hình lai
Mô hình khách chủ
 Khách:
– Gửi yêu cầu truy cập dịch vụ đến máy chủ
– Có thể có địa chỉ IP động hay vào mạng không thường
xuyên
– Về nguyên tắc, không liên lạc trực tiếp với các khách khác
 Chủ:
– Thường xuyên online
– Địa chỉ IP tĩnh
– Có máy chủ dự phòng nâng cao hiệu năng đề phòng sự cố
Mô hình điểm điểm thuần túy
 Không có máy chủ
trung tâm
 Các máy có vai trò
ngang nhau
 Hai máy bất kì có thể
liên lạc trực tiếp
 Có thể có IP động,
không cần vào mạng
trức tiếp
Mô hình lai
 Một máy chủ trung tâm để
quản lý NSD, thông tin tìm
kiếm
 Các máy khách giao tiếp
trực tiếp với nhau sau khi
đăng nhập
 Ví dụ Skype:
– Máy chủ Skype quản lý các
phiên đăng nhập, mật khẩu
– Sau khi kết nối các máy gọi
VoIP trực tiếp cho nhau
a) Dịch vụ chuyển đổi tên miền(DNS)
 Định danh máy tính qua địa chỉ IP ->
– Khó nhớ
– Không thể hiện được các thông tin cần thiết:
 Địa lý
 Tổ chức
 Người dùng
– Thích hợp với các thiết bị (host, router)
 Sử dụng cách đặt tên thông thường (tên miền) để
định danh cho một máy tính trên mạng
– www.yahoo.com
– www.vnexpress.net
Tên miền
 Tên miền
– Gồm các miền, miền cách nhau bởi dấu (.)
– Gợi nhớ
– Độ dài thay đổi
 Khuôn dạng tên miền: Phân miền theo các cấp
– Cấp cao nhất
 Lĩnh vực hoạt động (edu, gov, com, mil, org, net)
 Cấp quốc gia (vn, jp, cn, …)
– Cấp dưới
– Theo tổ chức (vcu, hut,…)
– Theo dịch vụ cung cấp, …(mail, …)
– Ví dụ: www.vcu.edu.vn, mail.vcu.edu.vn
 Tên miền được đọc từ trái sang phải
 Tên miền được xử lý từ phải sang trái
– Phần quan trọng nhất bên phải
– Phần tận cùng bên trái là tên một máy tính cụ thể
 Một tổ chức muốn tham gia hệ thống đặt tên miền, tổ chức phải
áp dụng một tên phía dưới một trong các miền cấp độ trên
cùng.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét