Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2014

Giáo án lớp 11

Những vấn đề kinh tế - xã hội trong thời kỳ hiện đại
Bài 1: Tình hình kinh tế - xã hội
trong những thập niên gần đây
I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS phải:
+ Hiểu đợc bức tranh toàn cảnh về nền kinh tế - xã hội toàn cầu trong
những thập niên gần đây và những biến động phức tạp của nó.
+ Phân tích đợc các bảng số liệu, liên hệ thực tế.
+ Nhận thức và quan tâm giải quyết các vấn đề lớn mang tính toàn cầu
trong thời kỳ hiện nay (đặc biệt là tình hình thế giới trong những năm đầu thế
kỷ XXI)
II.Thiết bị dạy học cần thiết
+ Bản đồ chính trị thế giới.
+ Một số tin thời sự về sự gia tăng dân số, sự phát triển kinh tế xã hội
các khu vực trên thế giới.
III.Trọng tâm bài:
+ Tình hình gia tăng dân số và các hậu quả nghiêm trọng của nó.
+ Tình hình chính trị thế giới cũng nh sự thay đổi bản đồ thế giới sau
chiến tranh thế giới II.
+ Vài nét về tình hình sản xuất thế giới trong những năm gần đây.
IV. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động trò Nội dung
Bảng số liệu sau gợi ra điều gì ?
Dân số thế giới giai đoạn (1900 -
2010) - tỉ ngời
1900 1960 1999 2012 2021
1.5 3 6 7 8
GV: Tổng kết.
- Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả
gì ? (nhấn mạnh hậu quả với các n-
ớc ĐPT). Dân số tăng nhanh thờng
gắn với hiện tợng quần c nào ?
- GV : BS làm rõ quá trình ĐTH
giả ở các nớc ĐPT
HS nhận xét bảng
số liệu làm rõ ý
nghĩa các con số
trong bảng.
HS : trả lời bằng
kiến thức xã hội và
thực tế địa phơng
sinh sống.
I. Dân số và sự gia
tăng dân số.
- Dân số thế giới tăng
nhanh, đặc biệt nửa sau
thế kỷ XX.
- Hậu quả: tác động
mạnh mẽ tới sự phát
triển KT-XH, môi tr-
ờng.
- Biện pháp : Giảm tỉ lệ
sinh.
Quan sát lợc đồ trong SGK (trang
6) rút ra những nhận xét cần thiết.
GV: Giảng giải kết hợp với đàm
thoại gợi mở. Phân tích rõ về sự HS: trả lời và liên
2. Sự thay đổi trên bản
đồ chính trị thế giới.
- Bản đồ chính trị thế
giới có nhiều thay đổi.
thay đổi ranh giới hành chính sau
ĐC II, sự thay đổi địa danh một số
quốc gia trên thế giới. Các nguy cơ
tiềm ẩn trên toàn thế giới.
hệ diễn biến tình
hình chiến sự trên
thế giới hiện nay.
- Sau thập kỉ 90 thế giới
hình thành 2 nhóm nớc
PT và ĐPT với nhiều
nguy cơ tiềm ẩn.
+ GV sử dụng PP đàm thoại gợi
mở kết hợp cùng giảng giải làm rõ
các khái niệm mới trong bài.
+ Sau chiến tranh TG II, nền kinh
tế thế giới có những thay đổi nh
thế nào? Sự thay đổi đó đã mang
lại những thành tựu gì?
+ Phát triển theo chiều sâu là gì?
Tại sao lại phải phát triển KT theo
chiều sâu?
HS: thảo luận, trao
đổi về những
chuyển biến của
nền kinh tế xã hội
thế giới.
3. Tình hình kinh tế.
a. KT thế giới có những
bớc phát triển vợt bậc :
+ Giá trị VC tăng:
1990: 18.2 ng tỉ
2000: 31.4 ng tỉ
+ Cơ cấu lao động thay
đổi:
b. KT phát triển theo
chiều sâu: phân công lại
lao động quốc tế ->
mâu thuẫn KT
+ Tại sao trong thời kỳ hiện đại,
xu thế quốc tế hoá nền kinh tế thế
giới trở thành một vấn đề tất yếu.
Biểu hiện quốc tế hoá là gì?
4. Xu hớng quốc tế
hoá nền kinh tế.
- Hợp tác giải quyết các
vấn đề toàn cầu: dân số,
môi trờng, PTBV.
Củng cố về nhà:
1. Lựa chọn rồi khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Câu 1: Sự kiện kinh tế- xã hội nào quan trọng nhất trên thế giới từ sau
Đại chiến thế giới lần thứ II đến nay?
1. Tốc độ tăng dân số nhanh cha từng có.
2. Bản đồ chính trị thế giới có nhiều thay đổi.
3. Xu thế quốc tế hoá nền kinh tế- xã hội càng trở nên cấp thiết.
4. Khoa học kỹ thuật và công nghệ đã làm thay đổi lớn trong các lĩnh
vực sản xuất.
Câu 2: Khu vực nào có tỉ lệ tăng dân số cao nhất thế giới?
1. Các nớc đang phát triển ở Châu á
2. Các nớc đang phát triển ở Châu Phi
3. Các nớc đang phát triển ở Châu Mỹ La Tinh
4. Các nớc khu vực Đông Âu.
2. Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại
Nền kinh tế tri thức.
I. Mục tiêu bài học:
- Hiểu đợc đặc trng nổi bật và tác động của cuộc CMKHKTHĐ đến
nền kinh tế thế giới.
- Khái niệm kinh tế tri thức và một số nét đặc trng của nền kinh tế tri
thức.
- Khả năng phân tích số liệu, liên hệ thực tế, so sánh đối chiếu.
II. Trọng tâm bài:
Đặc trng nổi bật và tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật
công nghệ hiện đại đến nền kinh tế thế giới.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy HĐ. trò Nội dung
Đọc SGK và khái quát các
giai đoạn phát triển của
CMKHKTHĐ: CM HĐ chia làm
mấy giai đoạn và đặc điểm đặc
trng của mỗi giai đoạn là gì?
BS: Sự khác nhau cơ bản giữa
các cuộc CM KH và KT:
+ CM công nghiệp: SX thủ công
-> SX cơ khí.
+ KH - KT (cuối 19 đầu 20): SX
cơ khí -> Đại cơ khí và tự động
hoá cục bộ.
+ Hiện đai: xuất hiện bùng nổ
công nghệ cao.
Đọc SGK, chọn
lọc và trả lời
câu hỏi làm rõ
các giai đoạn
PT của
CMKHKHHĐ.
1. Các giai đoạn phát triển
+ Giai đoạn 1: phát
triển sản xuất theo chiều
rộng -> tạo ra khối lợng sản
phẩm phong phú.
+ Giai đoạn 2: sản
xuất theo chiều sâu, nhiều
ngành công nghiệp mới ra
đời với hàm lợng kĩ thuật
cao dựa trên sự đổi mới
công nghệ một cách sâu sắc
và toàn diện.
PP: Đàm thoại gợi mở làm việc
cá nhân.
+ Hãy kể tên một số thành tựu
KHCN tiêu biểu trong thế kỉ
XX? Các thành tựu đó tác động
nh thế nào đến sự phát triển xã
hội.
+ GV: Mở rộng bổ sung, phân
tích các thành tựu cơ bản (nhấn
mạnh thành tựu trong lĩnh vực
công nghệ thông tin)
HS trả lời : Các
thành tựu trong
sản xuất kinh
tế xã hội
2. Thành tựu
+ Công nghệ sinh học: Tạo
ra nhiều giống mới -> bớc
tiến quan trọng trong chuẩn
đoán và điều trị bệnh.
+ Công nghệ năng lợng:
Tăng cờng sử dụng các
nguồn năng lợng mới (hạt
nhân, mặt trời, sinh học, địa
nhiệt )
+ Công nghệ vật liệu: Tạo
ra những vật liệu chuyên
dụng mới (vật liệu
composit, siêu dẫn )
+ Công nghệ thông tin:
Nâng cao năng lực của con
ngời trong sáng tạo, xử lý
và lu giữ thông tin (kĩ thuật
số hoá, công nghệ lade, cáp
quang )
PP : Đàm thoại gợi mở
CMKHKT và CN HĐ đã
tác động nh thế nào đến nền kinh
tế xã hội
+ Sự tham gia vào các hoạt động
sản xuất?
+ Sự chuyển biến trong cơ cấu
các ngành kinh tế và cơ cấu lao
động xã hội?
+ Vai trò thơng mại quốc tế?
GV: Hoàn thiện bổ sung.
HS trả lời, lấy
ví dụ chứng
minh cho từng
tác động.
4. Tác động của cách
mạng khoa học và công
nghệ hiện đại đến sự phát
triển kinh tế - xã hội.
+ Khoa học và công
nghệ trở thành lực lợng sản
xuất trực tiếp.
+ Xuất hiện nhiều
ngành mới (SX vật liệu
mới, năng lợng mới, CN
gen và các ngành dịch vụ
nhiều tri thức (ngân hàng,
tài chính, bảo hiểm, viễn
thông ) thúc đẩy quá trình
chuyển dịch các ngành kinh
tế và lao động trong các
ngành kinh tế.
+ Lao động trí óc
ngày càng nhiều
+ Mậu dịch quốc tế
phát triển nhanh chóng ->
nền kinh tế toàn cầu
PP : Giảng giải

Hiểu thế nào là nền kinh tế
tri thức? Nền kinh tế tri thức
khác nền kinh tế nông nghiệp và
công nghiệp ở chỗ nào ?


Nét đặc trng của KTTT khác
5. Nền kinh tế tri thức.
Nền kinh tế tri thức là
nền kinh tế lấy công nghệ
kĩ thuật cao làm nền tảng,
lấy kiến thức làm chỗ dựa
chủ yếu.
Dấu hiệu đặc trng:
+ Công nghệ chủ yếu
thúc đẩy phát triển: Công
nghệ cao, điện tử hoá, tin
học hoá.
+ Tỷ lệ đóng góp của
KH - CN cho tăng trởng
kinh tế: > 80%.
+ Đầu t cho giáo
dục : 6 - 8% GDP.
biệt so với các nền kinh tế khác
là gì?
+ Công nghệ thông
tin truyền thông có vai trò
quyết định trong sự phát
triển.
IV. Củng cố, về nhà
1. Trình bày đặc trng nổi bật và tác động của CMKHKT và công nghệ
hiện đại đến nền KTTG.
2. Phân tích vai trò to lớn của khoa học công nghệ trong nền kinh tế tri
thức.
Bài 4: Sự thay đổi cơ cấu kinh tế trong các nớc phát
triển và sự tăng cờng các quan hệ kinh tế
giữa các nớc trên thế giới.
I.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh có thể nắm đợc:
+ Hai đặc điểm nổi bật của nền kinh tế thế giới hiện đại và đó là kết
quả của trực tiếp và gián tiếp của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
+ Nhận thức đợc các mối quan hệ kinh tế quốc tế trên thế giới, phân
tích các hiện tợng kinh tế - xã hội xảy ra trong thời kỳ hiện đại.
II.Phơng tiện, đồ dùng dạy học cần thiết.
Tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ minh hoạ sự thay đổi các quan hệ kinh tế
quốc tế, cơ cấu kinh tế của các nớc phát triển.
III. Kiến thức trọng tâm:
+ Tác động của cách mạng khoa học kỹ thuật khoa học công nghệ
hiện đại tới sự thay đổi cấu trúc kinh tế các nớc phát triển và sự tăng cờng các
quan hệ kinh tế quốc tế.
+ Mặt tích cực và tiêu cực do cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại
mang lại.
IV. Tiến trình dạy học
GV Tại sao cách mạng KHKT chủ yếu chỉ đợc tiến hành ở các nớc
phát triển? Phân tích sự tiến hành CMKHKT ở các nớc phát triển và đang
phát triển. Mặt tích cực cũng nh tiêu cực của nó mang lại chủ yếu do ý thức
xã hội của con ngời trong việc sử dụng khoa học kỹ thuật.
Hoạt động của thầy H. động trò Nội dung
Cách mạng KHKT đã tác
động nh thế nào đến cấu trúc
kinh tế của các quốc gia phát
triển trên thế giới?
+ Cơ cấu ngành, cơ cấu lao
động kinh tế?
GV bổ sung sự thay đổi tỷ trọng
các ngành kinh tế Hoa Kỳ (%)
+ Tại sao các quốc gia PT lại
u tiên phát triển các ngành CN
cao? Cũng nh thay đổi hớng đầu
HS: Đọc SGK, trả
lời sự tác động
của KHKT tới
kinh tế các nớc
phát triển.
1.Sự thay đổi cơ cấu kinh
tế các nớc phát triển:
+ Giữa các ngành kinh tế:
Giảm tơng đối tỉ trọng ngành
NN, CN tăng tỉ trọng DV.
+ Giữa các ngành CN: u tiên
đầu t các ngành KT cao (điện
tử, tin học) so với các ngành
CN truyền thống.
+ Hớng đầu t: Giảm đầu t sang
các nớc ĐPT, tăng cờng đầu t
t? Các quốc gia đầu t lẫn nhau
mang lại lợi ích kinh tế gì?
HS phân tích từ
thực tế, lấy ví dụ
minh hoạ trả lời.
lẫn nhau.
Quốc tế hoá là gì? Tại sao
trong thời kỳ hiện nay quốc tế
hoá trở thành xu hớng tất yếu
của thế giới đặc biệt trong lĩnh
vực kinh tế?
Biểu hiện của quốc tế hoá nền
kinh tế đợc thể hiện nh thế nào?
Hãy phân tích các biểu hiện đó
và cho ví dụ minh hoạ?
GV bổ sung:
+ Tình trạng phụ thuộc lẫn nhau:
Cần 16 sản phẩm cơ bản (HKỳ
nhập 11, NB 16, Đức 15).
+ Các công ti xuyên quốc gia: >
1vạn công ti; Hkỳ 3000 công ti.
+ Mâu thuẫn nền kinh tế thế
giới: Cấm vận hàng hoá, hàng
rào thuế quan (các nớc, trung
tâm kinh tế lớn trên thế giới)
+ Thuận lợi và khó khăn do
QTH mang lại(nhóm nớc ĐPT)
HS dùng kiến
thức các bài trớc
và hiểu biết trả
lời.
HS trả lời thông
qua nghiên cứu
SGK, giải thích
từng nội dung của
bài.
2. Quốc tế hoá nền kinh tế
thế giới.
+ Sự phân công lao động quốc
tế: Chuyên môn hoá, hợp tác
hoá.
+ Tình trạng phụ thuộc lẫn nhau
giữa các quốc gia: Đáp ứng
nguyên liệu, lao động thị tr-
ờng
+ Vai trò các công ti xuyên
quốc gia thể hiện ngày càng rõ
nét: Cơ sở kinh doanh ở nhiều
nớc thu về nguồn lợi nhuận
khổng lồ.
+ Tự do hoá thơng mại giữa các
quốc gia đang trở thành xu hớng
tất yếu.
+ Xu hớng vừa hợp tác vừa đấu
tranh đang diễn ra trên nhiều
lĩnh vực kinh tế.
Bài 4: Xu hớng toàn cầu hoá. Khu vực hoá
I.Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
Ngành 1960 2001
NN 4 2
CN 33.9 26
DV 62.1 72
+ Hiểu đợc khái niệm và các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá, khu
vực hoá.
+ Phân tích đợc bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, liên hệ thực tế.
+ Nhận thức đợc tính tất yếu của toàn cầu hoá, khu vực hoá từ đó xác
định trách nhiệm của bản thân.
II.Thiết bị dạy học cần thiết.
Lợc đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới.
III. Kiến thức trọng tâm:
Các biểu hiện và xu hớng của toàn cầu hoá, khu vực hoá.
IV. Tiến trình dạy học.
Hiện nay trên TG, khái niện toàn cầu hóa, khu vực hoá đã và đang trở
thành khái niệm đợc dùng rộng rãi và phổ biến. Vậy TCH, KVH là gì?
I. Xu hớng toàn cầu hoá.
1. Khái niệm:
+ Khái niệm TCH: là sự gia tăng mạnh mẽ các mối quan hệ gắn kết, tác
động phụ thuộc lẫn nhau, là quá trình mở rộng quy mô, cờng độ các hoạt
động giữa các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên phạm vi toàn cầu trong
sự vận động phát triển.
+ Toàn cầu hoá kinh tế chính là sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động
kinh tế vợt qua mọi biên giới quốc gia, khu vực, tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau
giữa các nền kinh tế trong sự vận động phát triển hớng tới nền kinh tế thống
nhất.
2. Biểu hiện TCH kinh tế
+ Thơng mại quốc tế phát triển mạnh:
* Tốc độ tăng trởng thơng mại cao hơn GDP: 1.87 - 1.35
lần (1990-2000).
* WTO phát triển mạnh với với 146 thành viên, chi phối
95-98% thơng mại thế giới.
+ Đầu t nớc ngoài tăng trởng nhanh:
Tổng số vốn đầu t năm tăng từ 500 tỉ USD (1980)
lên 4100 tỉ USD (2000)
Phát triển chủ yếu trong lĩnh vực dịch vụ: tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm
+ Thị trờng tài chính mở rộng:
Các ngân hàng thế giới liên thông phát triển qua
mạng viễn thông điện tử.
Các tổ chức quốc tế IMF, WB có vai trò quan trọng
trong sự phát triển kinh tế toàn cầu.
+ Các công ty xuyên quốc gia phát triển chi phối nền kinh tế thế
giới.
Năm 2000 thế giới có 60.000 công ty với 500.000
chi nhánh.
Chiếm 35% giá trị GDP, 2/3 buôn bán quốc tế, 75%
đầu t trực tiếp và chuyển giao công nghệ.
3. Hệ quả của toàn cầu hóa.
+ Thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trởng kinh tế toàn cầu. Phát triển
khoa học công nghệ, tăng cơng hợp tác quốc tế.
+ Tiêu cực: Làm tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo: Năm 1960: 30
lần; 1990: 60 lần; 2000: 65.5 lần (giữa nớc giàu nhất và nghèo nhất).
II. Khu vực hoá.
+ Mục đích: Các tổ chức khu vực này nhằn hỗ trợ nhau phát triển, tận
dụng những u thế của khu vực trong quá trình từng bớc tham gia nền kinh tế
toàn cầu.
Một số tổ chức liên kết khu vực.
+ Hiệp định thơng mại tự do Bắc Mỹ ( NAFTA) thành lập năm 1994
bao gồm Hoa Kỳ, Canada và Mehicô, mục đích nhằm tạo ra khu vực tự do th-
ơng mại, tạo điều kiện phát triển cho các nớc tham gia và tăng cờng sự cạnh
tranh. Đây là thị trờng lớn trên thế giới, dân số 410 triệu ngời, tổng GDP:
11.710 tỷ USD (2002).
+ Liên minh châu Âu (EU) thành lập 1993 bao gồm 15 nớc thành viên,
lên 25 quốc gia vào tháng 5/2004. Không gian kinh tế này bao gồm 545 triệu
dân với tổng GDP: > 7000 tỷ USD (2001). Từ 1/1/1999, đồng tiền chung
châu Âu ra đời (EURO), ngày 1/1/2002 EURO đợc sử dụng trong 12 quốc
gia, đa sự liên kết lên mức cao hơn và toàn diện, liên minh kinh tế - tiền tệ.
Ngời dân đợc tự do di chuyển vốn, lao động sinh sống trong các nớc thành
viên.
+ Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á (ASEAN) thành lập năm 1967,
ban đầu chỉ có 5 nớc. Đến 1999 tổng số lên 10 thành viên. ASEAN có diện
tích 4,7 triệu km
2
, dân số 555 triệu ngời (2003), tổng GDP: 554 tỷ USD. Các
nớc ASEAN hợp tác với nhau trên nhiều lĩnh vực, trong đó hợp tác kinh tế là
chủ yếu. Mục tiêu của các nớc ASEAN trong thế kỷ XXI đợc xác định ở Hội
nghị cấp cao lần thứ 8 tại Phnômpênh (tháng 11/2002) là: Hớng tới một cộng
đồng các nớc Đông Nam á phát triển.
+ Diễn đàn hợp tác châu á - Thái Bình Dơng (APEC) thành lập năm
1989. Năm 1998 kếp nạp Việt Nam, Pêru và Nga. Đến nay có 21 thành viên
APEC là khu vực kinh tế lớn nhất (cha phải là khối kinh tế), với dân số 2,5 tỷ
ngời, chiếm 52% GDP toàn cầu. Tuy nhiên trình độ phát triển kinh tế của các
nớc rất khác nhau. Mục tiêu chủ yếu là phối hợp hoạt động của các nớc để
tăng cờng phát triển kinh tế, thúc đẩy thơng mại đa phơng. Hình thành khu
vực mậu dịch tự do với các nớc phát triển kinh tế vào năm 2010, các nớc
đang phát triển là 2020.
Hệ quả của khu vực hoá:
+ Các khối kinh tế khu vực hình thành đã thúc đẩy tự do hoá thơng
mại, đầu t, dịch vụ trong phạm vi khu vực cũng nh giữa các khu vực với nhau,
tạo động lực thúc đẩy tăng trởng và phát triển kinh tế.
+ Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trờng các quốc gia, thúc đẩy quá
trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới.
+ Tuy vậy, xu hớng khu vực hoá cũng đặt ra không ít vấn đề đòi hỏi
các quốc gia phải quan tâm giải quyết nh tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc
gia, dễ mất bản sắc văn hoá dân tộc.
Sự tơng phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội
của các nhóm nớc.
I.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
+ Hiểu đợc sự tơng phản về xã hội, kinh tế giữa các nớc phát triển và
đang phát triển.
+ Phân tích bản đồ, biểu đồ.
+ Liên hệ thực tế tình hình kinh tế - xã hội của đất nớc, từ đó ý thức
trách nhiệm với việc xây dựng tổ quốc.
II. Phơng tiện dạy học:
Bản đồ chính trị thế giới, lợc đồ phân bố các nớc và vùng lãnh thổ trên
thế giới theo thu nhập.
III. Kiến thức trọng tâm:
+ Sự tơng phản về kinh tế - xã hội của các nớc phát triển và đang phát
triển.
+ Sự phân hoá trong trong các nhóm nớc trên thế giới.
IV. Tiến trình dạy học:
Sau chiến tranh Lạnh, cục diện thế giới có nhiều thay đổi, các quốc gia
chú trọng vào phát triển kinh tế. Tuy nhiên, do nhiều yếu tố khác nhau mà
các nớc có sự phát triển khác nhau. Sự chênh lệnh này đã dẫn đến sự phân
hoá thành các nhóm nớc khác nhau. Vậy sự phân hoá này cụ thể ở từng
nhóm nớc diễn ra nh thế nào?
Hoạt động của thầy H. động trò Nội dung
Hoạt động 1:
Hiện nay trên thế giới có các
nhóm nớc nào? Dấu hiệu chủ yếu
để thế giới phân chia thành các
nhóm nớc khác nhau?
GV gợi ý: Dựa vào GDP, cấu trúc
kinh tế, GDP/ngời.
HS dựa theo gợi ý
của giáo viên trả
lời.
I. Sự phân chia thành các
nhóm nớc.
1. Các nớc phát triển: giá trị
GDP lớn, đầu t ra nớc ngoài
nhiều, GDP/ngời cao.
2. Các nớc đang phát triển: KT
chậm phát triển, nợ nớc ngoài,
GDP/ngời thấp.
3. Các nớc CN mới (NIC): Cơ
cấu kinh tế theo hớng công
nghiệp hoá, chú trọng xuất khẩu.
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp,
thảo luận theo nhóm nhỏ.
II. Đặc điểm kinh tế - xã hội
các nớc đang phát triển.

Xem chi tiết: Giáo án lớp 11


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét