2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đe dọa, uy hiếp tính mạng, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của nhà báo, cản trở nhà báo hoạt
động nghề nghiệp đúng pháp luật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Lợi dụng tư cách nhà báo để can thiệp trái pháp luật hoặc cản trở hoạt động của các cơ quan,
tổ chức nhưng chưa đến mức ruy cứu trách nhiệm hình sự.
t
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Bồi thường thiệt hại cho nhà báo được giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự khi vi phạm điểm
a khoản 2 Điều này, nếu mức bồi thường quá 1.000.000 đồng;
b) Tước quyền sử dụng thẻ nhà báo từ 1 năm đến 2 năm đối với hành vi vi phạm khoản 1 và
điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 12. Vi phạm các quy định về họp báo
1. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Họp báo mà không thông báo trước hoặc thông báo không đúng quy định đến cơ quan quản lý
nhà nước về báo chí;
b) Họp báo có nội dung vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 10 Luật Báo chí nhưng chưa đến mức
truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tổ chức họp báo mà không được cơ quan quản lý nhà nước chấp nhận hoặc đã có lệnh đình
chỉ;
b) Họp báo có nội dung vi phạm quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 10 Luật Báo chí nhưng chưa
đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 13. Vi phạm các quy định về lưu chiểu báo chí
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm về thời gian, số lượng
lưu chiểu báo chí.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lưu chiểu báo chí.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng giấy phép xuất bản từ 1 kỳ đến 3 kỳ báo chí đối với hành vi vi phạm khoản
2 Điều này.
Điều 14. Vi phạm các quy định về quảng cáo trên báo chí
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm về vị trí, tỷ lệ
(theo số trang, thời lượng phát sóng) và phụ trang quảng cáo.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với các hành vi quảng cáo có nội dung
vi phạm Điều 10 Luật Báo chí, quảng cáo sản phẩm thuộc loại cấm quảng cáo và vi phạm các
quy định pháp luật khác về qu ng cáo nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
ả
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu ấn phẩm báo chí đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 15. Vi phạm các quy định về phát hành báo chí, phá hoại phương tiện hoạt động báo chí
1. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Phát hành báo chí không đúng quy định ghi trong giấy phép hoạt đ ng báo chí; ộ
b) Báo chí in không ghi giá bán hoặc bán quá giá đã ghi trên báo ch
í;
c) Sử dụng các băng in, sao lậu để quảng cáo cho việc bán báo chí;
d) Đại lý phát hành báo chí mà không đăng ký kinh doanh;
đ) Cản trở việc phát hành báo chí hợp pháp;
e) Phá hoại phương tiện hoạt động báo chí của nhà báo.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với việc thu trực tiếp qua vệ tinh, qua
mạng máy tính để thông tin lại của đài phát thanh, đài truyền hình, cơ sở Internet, Intranet của
các tổ chức Việt Nam, tổ chức nước ngoài cư trú tại Việt Nam mà không có giấy phép của Bộ
Văn hoá-Thông tin.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Phát hành ấn phẩm báo chí không có giấy phép xuất bản nhưng chưa đến mức truy cứu trách
nhiệm hình sự;
b) Phát hành ấn phẩm báo chí không được phép lưu hành hoặc đã có lệnh cấm lưu hành nhưng
chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu ấn phẩm báo chí, tang vật và phương tiện vi phạm đối với hành vi vi phạm khoản 3 Điều
này.
Điều 16. Vi phạm các quy định về lắp đặt và sử dụng thiết bị thu chương trình truyền hình nước
ngoài
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy phép lắp đặt và sử dụng thiết bị thu chương
trình truyền hình nước ngoài (TVRO);
b) Sửa chữa, tẩy xoá giấy phép lắp đặt và sử dụng thiết bị thu chương trình truyền hình nước
ngoài( TVRO).
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Chuyển nhượng giấy phép cho tổ chức, cá nhân khác hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá
nhân khác để lắp đặt và sử dụng thiết bị thu chương trình truyền hình nước ngoài (TVRO);
b) Lắp đặt và sử dụng thiết bị thu chương trình truyền hình nước ngoài (TVRO) mà không có
giấy phép;
c) Cho người khác sử dụng thiết bị thu chương trình truyền hình nước ngoài (TVRO).
3. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khác:
Tịch thu hoặc buộc dỡ bỏ thiết bị thu chương trình truyền hình nước ngoài (TVRO) đối với hành
vi vi phạm khoản 2 Điều này.
MỤC 2: HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, HÌNH THỨC VÀ MỨC PHẠT
Điều 17. Vi phạm quy định về trình bày, minh họa xuất bản phẩm
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành
vi sau:
a) Không ghi đủ hoặc không ghi đúng những quy định về trình bày xuất bản phẩm ;
b) Trình bày bìa xuất bản phẩm không phù hợp với nội dung a xuất bản phẩm;
củ
c) Minh họa không phù hợp với nội dung của xuấ bản phẩm.
t
2. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khác:
a) Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm pháp luật quy định tại điểm b khoản 1 Điều này nếu
gây hậu quả nghiêm trọng;
b) Buộc bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật đối với hành vi quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này nếu hành vi đó gây thiệt hại cho tổ chức, cá nh khác.
ân
Điều 18. Vi phạm quy định về tàng trữ, phát hành xuất bản phẩm
1. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng i với một trong các hành vi sau: đố
a) Cản trở việc phát hành xuất bản phẩm hợp pháp;
b) Bán các loại sách, báo, tranh, ảnh, lịch hoặc cho thuê các loại sách, báo, không có giấy phép
xuất bản hoặc giấy chấp nhận kế hoạch xuất bản, giấy phép n p khẩu;
hậ
c) Bán hoặc cho thuê xuất bản phẩm có nội dung bị đánh tráo;
d) Tàng trữ trái phép xuất bản phẩm in, sao lậu từ 50 bản đến 200 bản.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Bán xuất bản phẩm thuộc loại không nhằm mục đích kinh doanh hoặc lưu hành nội bộ;
b) Tàng trữ trái phép xuất bản phẩm in, sao lậu trên 200 bản.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Phát hành hoặc tàng trữ nhằm mục đích lưu hành xuất bản phẩm thuộc loại không được phép
lưu hành hoặc đã có quyết định thu hồi, tịch thu;
b) Bán sách, báo, tranh, ảnh, lịch hoặc cho thuê sách, báo đã có quyết định thu hồi, tịch thu, cấm
lưu hành;
c) Bán sách, báo, tranh, ảnh, lịch hoặc cho thuê sách, báo mà có nội dung tuyên truyền lối sống
đồi trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật đối với hành vi quy định tại các điểm b, c và d khoản 1, điểm b khoản 2, khoản
3 Điều này.
Điều 19. Vi phạm các quy định về sử dụng giấy phép hoạt động xuất bản
1. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Kinh doanh dịch vụ sách, báo, tranh, ảnh, lịch hoặc cho thuê sách, báo mà không có đăng ký
kinh doanh;
b) Hoạt động xuất bản không đúng địa điểm ghi trong giấy phép.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy phép xuất bản hoặc giấy chấp nhận kế hoạch
xuất bản;
b) Chuyển nhượng giấy chấp nhận kế hoạch xuất bản hoặc giấy phép xuất bản dưới bất kỳ hình
thức nào;
c) Sửa chữa, tẩy xoá giấy chấp nhận kế hoạch xuất bản hoặc giấy phép xuất bản.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hàn vi sau: h
a) Hoạt động phát hành sách, báo, ấn phẩm mà không có giấy phép hoạt động;
b) Hoạt động xuất bản mà khô g có giấy phép hoạt động. n
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động xuất bản đối với hành vi quy định tại điểm b khoản
1 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy phép đối với hành vi quy định tại các điểm b và c khoản 2 Điều này;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 hoặc tái
phạm đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
Điều 20. Vi phạm các quy định cấm đối với nội dung xuất bản phẩm
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với tác giả có tác phẩm xuất bản mà nội
dung xúc phạm danh dự hoặc tiết lộ bí mật đời tư của cá nhân mà không được sự đồng ý của
người đó, hoặc thân nhân của người đó trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với nhà xuất bản, tổ chức được phép
xuất bản mà xuất bản những xuất bản phẩm có nội dung xúc phạm danh dự hoặc tiết lộ bí mật
đời tư của cá nhân mà không được sự đồng ý của người đó hoặc thân nhân của người đó, trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tác giả có tác phẩm xuất bản, nhà
xuất bản, tổ chức được phép xuất bản mà xuất bản phẩm có nội dung thể hiện lối sống dâm ô,
đồi trụy, các tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, ảnh hưởng thuần phong mỹ tục; đưa tin không chính
xác nhằm xúc phạm uy tín của tổ chức nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình .
sự
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tác giả có tác phẩm xuất bản, nhà xuất bản, tổ chức được phép xuất bản mà nội dung xuất
bản phẩm vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Xuất bản nhưng chưa đến mức truy cứu
trách nhiệm hình sự;
b) Tác giả có tác phẩm xuất bản, nhà xuất bản, tổ chức được phép xuất bản mà xuất bản phẩm
có nội dung thể hiện kích động bạo lực, tội ác, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây chia rẽ
giữa các dân tộc và nhân dân các nước, truyền bá tư tưởng, văn hoá phản động nhưng chưa
đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Tác giả có tác phẩm xuất bản, nhà xuất bản, tổ chức được phép xuất bản mà xuất bản phẩm
có nội dung xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân
tộc nhưng chưa đến mức truy ứu trách nhiệm hình sự.
c
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 3 và 4 Điều này.
6. Ngoài các hình thức xử phạt quy định tại Điều này, cá nhân, tổ chức vi phạm còn bị áp dụng
biện pháp buộc bồi thường thiệt hại theo quy đ h của pháp luật.
ịn
Điều 21. Vi phạm các quy định về hoạt động in
1. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh các
nghề ép nhũ, in roneo, photocopi, chế bản vi tính, in lưới (in lụa) thủ công, in khắc gỗ, đóng xén,
vật tư thiết bị ngành in, sản xuất vật liệu in, dạy nghề in, nhân bản mà không có giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, sửa chữa giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc kinh doanh không
đúng địa chỉ đăng ký.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy phép hoạt động in;
b) Chuyển nhượng giấy phép hoạt động in dưới bất kỳ hình thức nào;
c) Sửa chữa, tẩy xoá giấy phép hoạt động in;
d) In xuất bản phẩm vượt quá số lượng ghi trong giấy phép hoặc hợp đồng in với số lượng từ 50
bản trở lên;
đ) Cơ sở hoạt động in, nhân bản khi phát hiện nội dung sản phẩm đặt in vi phạm Điều 22 Luật
Xuất bản mà không báo cáo ngay với cơ quan quản lý nhà nước về xuất bản.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) In, nhân bản xuất bản phẩm không có giấy phép xuất bản hoặc giấy chấp nhận kế hoạch xuất
bản;
b) In sản phẩm không đúng thủ tục quy định, không ký hợp đồng với bên đặt in;
c) Cơ sở in, nhân bản của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội (không phải là
doanh nghiệp in nhà nước) hoạt động in nội bộ mà không có giấy phép;
d) Cơ sở photocopy nhân bản báo chí, xuất bản phẩm thuộc loại cấm lưu hành.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) In, nhân bản báo chí, xuất bản phẩm đã có quyết định thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành, tiêu hủy,
hoặc có nội dung đồi trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực nhưng chưa đến mức truy cứu trách
nhiệm hình sự;
b) Cơ sở hoạt động kinh doanh in, nhân bản mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này).
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép đối với hành vi quy định tại khoản 1, các điểm b và c khoản 2
Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy phép đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 4, tái phạm đối với
hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
c) Tịch thu tang vật đối với hành vi quy định tại điểm a và d khoản 3, điểm a khoản 4 Điều này.
Điều 22. Vi phạm quy định về lưu chiểu xuất bản phẩm
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp lưu
chiểu xuất bản phẩm không đủ số lượng theo quy định.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lưu chiểu xuất bản
phẩm theo quy định.
3. Ngoài các hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 và 2 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm còn
bị buộc nộp đủ số lượng xuất bản phẩm lưu chiểu theo quy định.
MỤC 3: HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH, HÌNH THỨC VÀ MỨC PHẠT
Điều 23. Vi phạm quy định về sản xuất phim, băng hình, đĩa hình
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hoạt động dịch vụ làm thư video mà
không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Quay phim ở những khu vực có biển cấm quay phim hoặc có nội dung cấm quy định tại khoản
3 Điều 2 Nghị định số 48/CP ngày 17 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
điện ảnh;
b) Sản xuất phim, băng hình, đĩa hình có nội dung tiết lộ bí mật đời tư của công dân;
c) Thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy phép sản xuất phim, băng hình, đĩa hình;
d) Chuyển nhượng giấy phép cho cá nhân, tổ chức khác hoặc sử dụng giấy phép của cá nhân, tổ
chức khác để sản xuất phim, băng hình, đĩa hình;
đ) Sửa chữa, tẩy xoá giấy phép sản xuất phim, băng hình, đĩa hình.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sản xuất phim, băng hình, đĩa hình nhằm mục đích phổ biến rộng rãi mà không có giấy phép;
b) Cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài hoặc hợp tác làm phim với nước ngoài không
đúng nội dung quy định trong giấy phép;
c) Sản xuất phim, băng hình, đĩa hình có nội dung vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh
dự và nhân phẩm của cá nhân nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sản xuất phim, băng hình, đĩa hình có nội dung đồi trụy, khiêu dâm, khuyến khích tệ nạn xã
hội, hành vi tội ác, mê tín dị đoan, ảnh hưởng thuần phong mỹ tục và môi trường sinh thái nhưng
chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Hoạt động dịch vụ, hợp tác làm phim với nước ngoài mà không có giấy phép.
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sản xuất phim, băng hình, đĩa hình có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đoàn kết toàn dân;
b) Sản xuất phim, băng hình, đĩa hình có nội dung kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh
xâm lược, chia rẽ giữa các dân tộc và nhân dân các nước, thể hiện tư tưởng, văn hoá phản
động, các hành vi tội ác nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Sản xuất phim, băng hình, đĩa hình có nội dung xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách
mạng, xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhi ự;
ệm hình s
d) Cá nhân, tổ chức nước ngoài sản xuất phim tại Việt Nam mà không có giấy phép.
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép đối với hành vi quy định tại điểm d, đ khoản 2, điểm b khoản
3, điểm a khoản 4 và khoản 5 Điều này;
b) Tịch thu tang vật đối với hành vi quy định tại khoản 1, khoản 2, các điểm a và c khoản 3, điểm
a khoản 4 và khoản 5 Điều này;
c) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 4 và
khoản 5 Điều này.
Điều 24. Vi phạm quy định về in, nhân bản, tàng trữ phim, băng hình, đĩa hình
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi tàng trữ trái phép phim, băng
hình, đĩa hình thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng từ 20 bản đến dưới 100 bản.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nhân bản phim, băng hình, đĩa hình chưa được phép lưu hành với số lượng dưới 20 bản;
b) Tàng trữ trái phép phim, băng hình, đĩa hình thuộc loại in, nhân bản lậu với số lượng trên 100
bản.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nhân bản phim, băng hình, đĩa hình chưa được phép lưu hành với số lượng từ 20 bản đến
dưới 100 bản;
b) Chuyển nhượng giấy phép hoạt động nhân bản phim, băng hình, đĩa hình cho tổ chức khác
hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức khác để hoạt động nhân bản phim, băng hình, đĩa hình;
c) Thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy phép hoạt động nhân bản phim, băng hình, đĩa
hình;
d) Sửa chữa, tẩy xoá giấy phép hoạt động nhân bản phim, băng hình, đĩa hình.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nhân bản phim, băng hình, đĩa hình chưa được phép lưu hành với số lượng từ 100 bản trở
lên;
b) Nhân bản phim, băng hình, đĩa hình mà không có giấy phép hoạt động nhân bản;
c) Trích ghép, thêm âm thanh, hình ảnh quảng cáo những mặt hàng cấm quảng cáo vào phim,
băng hình, đĩa hình.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nhân bản phim, băng hình, đĩa hình đã có quyết định thu hồi, tịch thu, tiêu hủy hoặc cấm lưu
hành;
b) Nhân bản phim, băng hình, đĩa hình có nội dung đồi trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực nhưng
chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Trích ghép, thêm âm thanh, hình ảnh có tính chất đồi trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực vào
phim, băng hình, đĩa hình đã được phép lưu hành nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm
hình sự.
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép đối với hành vi quy định tại các điểm b, c và d khoản 3, khoản
5, tái phạm điểm a khoản 4 Điều này;
b) Tịch thu tang vật đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này;
c) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3, các khoản 4 và 5, tái
phạm điểm a khoản 2 Điều này.
Điều 25. Vi phạm quy định về phát hành phim, băng hình, đĩa hình
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi
sau:
a) Mua băng hình, đĩa hình không dán nhãn hoặc dán nhãn giả với số lượng từ 10 bản đến dưới
20 bản;
b) Bán hoặc cho thuê phim, băng hình, đĩa hình không dán nhãn hoặc dán nhãn giả với số lượng
dưới 20 bản;
c) Bán hoặc cho thuê phim, băng hình, đĩa hình không đúng địa điểm ghi trong giấy phép;
d) Mua, bán nhãn băng hình, đĩa hình chưa ghi đủ các đề mục theo quy định;
đ) Mua nhãn băng hình, đĩa hình giả với số lượng từ 1 đến dưới 50 nhãn; 0
e) Tẩy xoá, sửa đổi nhãn dán trên băng hình, đĩa hình.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Bán hoặc cho thuê phim, băng hình, đĩa hình chưa được phép lưu hành;
b) Mua, bán hoặc cho thuê phim, băng hình, đĩa hình không dán nhãn hoặc dán nhãn giả với số
lượng từ 20 bản đến dưới 100 bản;
c) Đánh tráo nội dung phim, băng hình, đĩa hình đã được dán nhãn để kinh doanh;
d) Chuyển nhượng giấy phép cho tổ chức, cá nhân khác hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá
nhân khác để bán, cho thuê phim, băng hình, đĩa hình;
đ) Sửa chữa, tẩy xoá giấy phép bán, cho thuê phim, băng hình, đĩa hình;
e) Mua nhãn băng hình, đĩa hình giả với số lượng từ 50 nhãn trở lên.
3. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Mua phim, băng hình, đĩa hình không dán nhãn hoặc dán nhãn giả với số lượng từ 100 bản
trở lên;
b) Bán, cho thuê phim, băng hình, đĩa hình không dán nhãn hoặc dán nhãn giả với số lượng từ
100 bản đến dưới 500 bản.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Bán, cho thuê phim, băng hình, đĩa hình mà không có giấy phép của cơ quan quản lý nhà
nước về văn hoá thông tin;
b) Chuyển nhượng giấy phép cho tổ chức, cá nhân khác hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá
nhân khác để kinh doanh phát hành phim, băng hình, đĩa hình;
c) Phát hành phim, băng hình, đĩa hình chưa có quyết định cho phép lưu hành ;
d) Phát hành phim, băng hình, đĩa hình quá phạm vi được phép ở trong nước;
đ) Thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy phép kinh doanh phát hành phim, băng hình,
đĩa hình;
e) Sửa chữa, tẩy xoá giấy phép kinh doanh phát hành phim, băng hình, đĩa hình;
f) Bán, cho thuê phim, băng hình, đĩa hình không dán nhãn hoặc dán nhãn giả từ 500 bản đến
dưới 1.000 bản.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thêm, bớt làm sai nội dung tác phẩm điện ảnh đã được phép phổ biến;
b) Kinh doanh phát hành phim, băng hình, đĩa hình mà không có giấy phép kinh doanh;
c) Sản xuất, tàng trữ, bán nhãn băng hình, đĩa hình giả;
d) Bán, cho thuê phim, băng hình, đĩa hình không dán nhãn hoặc dán nhãn giả từ 1.000 bản trở
lên.
6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tàng trữ trái phép tác phẩm
điện ảnh thuộc loại cấm phổ biến hoặc đã có quyết định thu hồi, tịch thu, tiêu hủy.
7. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Bán, cho thuê hoặc phát hành phim, băng hình, đĩa hình đã có quyết định thu hồi, tịch thu,
cấm lưu hành, hoặc tiêu hủy;
b) Bán, cho thuê hoặc phát hành phim, băng hình, đĩa hình có nội dung đồi trụy, khiêu dâm, kích
động bạo lực.
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép đến 3 tháng đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều
này;
b) Tước quyền sử dụng giấy phép đối với hành vi quy định tại các điểm d và đ khoản 2, các điểm
b, đ và e khoản 4, khoản 7 Điều này;
c) Tịch thu tang vật đối với hành vi quy định tại các điểm a, b, d, đ và e khoản 1, các điểm a, b, c
và e khoản 2, khoản 3, các điểm c, và f khoản 4, các điểm a, c và d khoản 5, khoản 6, khoản 7
Điều này;
d) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại đi ản 5 Điều này. ểm c kho
Điều 26. Vi phạm quy định về chiếu phim, băng hình, đĩa hình
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 150.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi
sau:
a) Chiếu phim, băng hình, đĩa hình gây ồn quá mức quy định;
b) Cho trẻ em dưới 16 tuổi vào rạp chiếu phim, nơi chiếu băng hình, đĩa hình để xem phim cấm
trẻ em dưới 16 tuổi.
2. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi chiếu phim,
băng hình, đĩa hình không dán nhãn tại nơi công cộng.
3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Chiếu phim, băng hình, đĩa hình chưa được phép lưu hành tại nơi công cộng;
b) Chuyển nhượng giấy đăng ký kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khác hoặc sử dụng giấy đăng
ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh chiếu phim, băng hình, đĩa hình;
c) Thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy đăng ký kinh doanh chiếu phim, băng hình, đĩa
hình;
d) Sửa chữa, tẩy xoá giấy đăng ký kinh doanh chiếu phim, băng hình, đĩa hình.
4. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi chiếu phim, băng hình, đĩa
hình với mục đích kinh doanh mà không có giấy đăng ký kinh doanh.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Chiếu phim băng hình, đĩa hình đã có quyết định thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành, hoặc tiêu
hủy;
b) Chiếu phim, băng hình, đĩa hình có nội dung đồi trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực.
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép đối với hành vi quy định tại các điểm b, c và d khoản 3, khoản
5 Điều này;
b) Tịch thu tang vật đối với hành vi quy định tại khoản 2, điểm a khoản 3, khoả 5 Điều này; n
c) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản Điều này.
5
Điều 27. Vi phạm quy định về lưu chiểu, lưu trữ tác phẩm điện ảnh
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp lưu chiểu, lưu trữ tác
phẩm điện ảnh không đủ số lượng, không đúng chủng loại theo quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không nộp lưu chiểu, lưu trữ
tác phẩm điện ảnh theo quy định.
3. Ngoài các hình thức xử phạt quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này, cá nhân, tổ chức vi phạm
còn bị buộc phải nộp lưu chiểu, lưu trữ tác phẩm điện ảnh theo đúng quy định của pháp luật.
MỤC 4: HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN, HÌNH THỨC VÀ
MỨC PHẠT
Điều 28. Vi phạm quy định về nhân bản băng nhạc, đĩa nhạc
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi nhân bản
băng nhạc, đĩa nhạc chưa được phép lưu hành với số lượng dưới 20 bản.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nhân bản băng nhạc, đĩa nhạc chưa được phép lưu hành với số lượng từ 20 bản đến dưới
100 bản;
b) Chuyển nhượng giấy đăng ký kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khác hoặc sử dụng giấy đăng
ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân khác để hoạt động nhân bản băng nhạc, đĩa nhạc
.
3. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nhân bản băng nhạc, đĩa nhạc chưa được phép lưu hành với số lượng từ 100 bản đến 300
bản;
b) Nhân bản băng nhạc, đĩa nhạc mà không có giấy phép hoạt động nhân bản.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi nhân bản băng nhạc, đĩa
nhạc chưa được phép lưu hành với số lượng trên 300 bản.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nhân bản băng nhạc, đĩa nhạc đã có quyết định cấm lưu hành hoặc quyết định thu hồi, tịch
thu;
b) Nhân bản băng nhạc, đĩa nhạc có nội dung đồi trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực;
c) Nhân bản băng nhạc, đĩa n c có nội dung phản động. hạ
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép đối với hành vi quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này;
b) Tịch thu tang vật đối với hành vi quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2, khoản 3, khoản 4 và 5
Điều này;
c) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này.
Điều 29. Vi phạm quy định về sản xuất băng nhạc, đĩa nhạc
1. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 5.000.000 đối với một trong các hành vi sau:
a) Sản xuất băng nhạc, đĩa nhạc không đúng nội dung, địa điể ghi trong giấy phép; m
b) Sửa chữa, tẩy xoá giấy phép sản xuất băng nhạc, đĩa nhạc;
c) Trích ghép, thêm âm thanh, hình ảnh có nội dung đồi trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực vào
băng nhạc, đĩa nhạc đã được phép lưu hành nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình
sự;
d) Chuyển nhượng giấy phép cho tổ chức, cá nhân khác hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá
nhân khác để sản xuất băng nhạc, đĩa nhạc.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sản xuất băng nhạc, đĩa nhạc có nội dung đồi trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực hoặc trích
ghép thêm âm thanh, hình ảnh có nội dung đồi trụy, khiêu dâm, kích động bạo lực vào băng
nhạc, đĩa nhạc đã được phép lưu hành nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Sản xuất băng nhạc, đĩa nhạc nhằm mục đích kinh doanh mà không có giấy phép.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất băng nhạc, đĩa
nhạc có nội dung phản động hoặc trích ghép thêm âm thanh, hình ảnh có nội dung phản động
vào băng nhạc, đĩa nhạc đã được phép lưu hành nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm
hình sự.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép đối với hành vi quy định tại các điểm b, c và d khoản 1, điểm a
khoản 2, khoản 3 Điều này;
b) Tịch thu tang vật đối với hành vi quy đinh tại điểm c khoản 1, điểm a khoản 2, khoản 3 Điều
này;
c) Tịch thu phương tiện vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1, khoản 2 và 3 Điều
này.
Điều 30. Vi phạm quy định về mua, bán, cho thuê băng nhạc, đĩa nhạc
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi bán hoặc cho
thuê băng nhạc, đĩa nhạc không đúng địa điểm ghi trong giấy đăng ký kinh doanh.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Bán hoặc cho thuê băng nhạc, đĩa nhạc chưa được phép lưu hành;
b) Mua, bán băng nhạc, đĩa nhạc thuộc loại in, nhân bản lậu từ 50 bản trở lên.
3. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với m t trong các hành vi sau: ộ
a) Bán hoặc cho thuê băng nhạc, đĩa nhạc có nội dung cấm;
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét