Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2014

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TỚI MÔI TRƯỜNG

Báo cáo ĐTM Dự án Nhà Máy Thực Phẩm Tân Hiệp
__________________________________________________________________
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường 6
Tổng lượng nước tiêu thụ : khoảng 720 m3/ngày, trung bình 120 m3/giờ 13
Số lượng công nhân (tổng cộng khoảng 250 người) cho mỗi khu vực giết mổ như
sau: 13
Bảng 2.1 Kết quả thống kê nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 24
Bảng. Kết quả quan trắc độ ẩm trong nhiều năm tại thành phố Hồ Chí Minh 25
Bảng 2.3. Bức xạ tổng cộng trung bình các tháng trong năm 26
Bảng 2.4 Lượng mưa trung bình tháng tại tỉnh thành phố Hồ Chí Minh 27
Bảng 2.7 Chất lượng môi trường không khí trong khu vực dự án 28
Bảng 2.8 Chất lượng nước mặt xung quanh nhà máy 28
Bảng 3.1 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 7
Bảng 3.1 Giá trò một số các thông số đặc trưng của nước thải 9
Bảng 4.1 Tính chất nước thải giết mổ gia súc, gia cầm 23
Bảng 4.2 Tiêu chuẩn nước xả vào nguồn loại A 24
Bảng 6.1 Danh mục các công trình xử lý môi trường 35
Hợp Tác Xã Tân Hiệp – Liên Minh Hợp Tác Xã Thành phố Hồ Chí Minh
5
Báo cáo ĐTM Dự án Nhà Máy Thực Phẩm Tân Hiệp
__________________________________________________________________
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ ngày càng tăng về thực phẩm đạt chuẩn an
toàn vệ sinh, xuất khẩu sang các nước trong khu vực. Góp phần từng bước xóa
bỏ việc giết mổ không tập trung (việc giết mổ không tập trung sẽ bò cấm trong
tương lai), tiến tới mọi người đều sử dụng thực phẩm đạt chuẩn an toàn vệ sinh.
Việc giết mổ tập trung có những ưu điểm: thuận lợi cho việc tập trung
kiểm dòch thú y, xử lý môi trường tập trung hiệu quả (nguồn chất thả: lông,
phân, nước thải, mùi hôi…) không làm ảnh hưởng đến môi trường dân cư, quy
trình giết mổ theo một chiều đáp ứng các nhu cầu khắc khe về vệ sinh an toàn
thực phẩm. Quá trình mổ, đóng gói được cách ly hoàn toàn với các khâu dễ
nhiễm bẩn như cắt tiết, nhổ lông…Vì đây là dây chuyền tự động sử dụng ít nhân
công nên giá thành thấp có khả năng cạnh tranh trên thò trường trong và ngoài
nước.
Sau khi nhà máy đi vào hoạt động sẽ cung cấp một lượng lớn thòt đạt
chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm cho hệ thống siêu thò COOPMATR, các hệ
thống siêu thò khác, các cửa hàng bán lẻ, chợ và một phần xuất khẩu. Đem lại
hiệu quả kinh tế cao, đóng góp cho ngân sách thành phố, thu về ngoại tệ từ xuất
khẩu.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
Nghiên cứu ĐTM của dự án này dựa trên cơ sở các văn bản pháp lý sau:
- Luật Bảo vệ Môi trường do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghóa
Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 đã được công bố theo
lệnh số 52/2005/QH11 của Chủ tòch Nước. Luật này có hiệu lực từ ngày
01 tháng 7 năm 2006.
- Luật Tài nguyên nước đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghóa Việt Nam thông qua ngày 20 tháng 5 năm 1998 và được Chủ tòch
nước ký lệnh công bố ngày 01 tháng 06 năm 1998;
- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi
trường (thi hành Nghò đònh số 80/2006/NĐ-CP);
- Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường hiện hành ban hành theo quyết đònh
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/6/2002 của Bộ trưởng Bộ KHCNMT.
Hợp Tác Xã Tân Hiệp – Liên Minh Hợp Tác Xã Thành phố Hồ Chí Minh
5
Báo cáo ĐTM Dự án Nhà Máy Thực Phẩm Tân Hiệp
__________________________________________________________________
- Tiêu chuẩn Việt Nam ban hành năm 1995, năm 2000, năm 2001 và năm
2005 của Bộ trưởng Bộ KH-CN và MT;
- Nghò đònh 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 07 năm 1999 của Chính phủ về
việc ban hành Quy chế Quản lý Đầu tư và Xây dựng;
- Quyết đònh số 13/2006/QĐ/BTNMT ký ngày 08 tháng 09 năm 2006 của
Bộ Tài nguyên - Môi trường ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Hội đồng thẩm đònh báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng
thẩm đònh báo cáo đánh giá tácđộng môi trường;
- Nghò đònh số 81/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy đònh về xử phạt vi phạm
hành chính trong lónh vực bảo vệ môi trường;
- Nghò đònh số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ
về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Thông tư liên tòch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12
năm 2003, hướng dẫn thực hiện Nghò đònh 67 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải.
- Chính phủ Quyết đònh 155/1999/QĐ - TTg ngày 16/07/1999 của Thủ
tướng Chính phủ về việc quản lý chất thải nguy hại - Các quy trình qui
phạm hiện hành;
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường của Dự án do Hợp Tác Xã Tân Hiệp
phối hợp tác với Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Môi Trường
Đơn vò tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Môi Trường
- Đòa chỉ: 54/5 Âu Cơ, Phường 9, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (08) 9748646 Fax: (08) 9744384
- Đại diện tư vấn: ThS Lê Văn Xin – Chức vụ: Giám Đốc
Bảng 1.1 Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường
TT Họ và tên Học vò Chuyên ngành
1 Trần Anh Tuấn Kỹ sư Môi trường
2 Hùynh Thái Hoàng Khoa Kỹ sư Môi trường
Hợp Tác Xã Tân Hiệp – Liên Minh Hợp Tác Xã Thành phố Hồ Chí Minh
6
Báo cáo ĐTM Dự án Nhà Máy Thực Phẩm Tân Hiệp
__________________________________________________________________
3 Huỳnh Minh Toàn Kỹ sư Môi trường
Cùng với sự tham gia của nhiều chuyên gia am hiểu về đánh giá tác động
môi trường với các lónh vực chuyên sâu về: kiểm soát ô nhiễm không khí, ô
nhiễm nước thải và chất thải rắn, ồn, rung, chất thải độc hại, kinh tế môi trường…
Đoàn nghiên cứu chia thành nhiều tổ thực hiện khảo sát môi trường tự
nhiên và KT-XH trong khu vực dự án và vùng lân cận. Số liệu khảo sát được
phân tích, đánh giá. Các phương pháp dự báo đã được áp dụng để xác đònh rõ
các tác động môi trường.
Hợp Tác Xã Tân Hiệp – Liên Minh Hợp Tác Xã Thành phố Hồ Chí Minh
7
Báo cáo ĐTM Dự án Nhà Máy Thực Phẩm Tân Hiệp
__________________________________________________________________
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 TÊN DỰ ÁN
 Tên dự án : NHA MAY THỰC PHẨM TÂN HIỆP̀ ́
 Đòa điểm : Xã Tân Hiệp - Huyện Hóc Môn - Thành phố Hồ Chí Minh.
1.2 CHỦ ĐẦU TƯ
 Chủ trì đề án: Liên Minh Hợp Tác Xã Thành Phố Hồ Chí Minh
 Chủ đầu tư : Hợp Tác Xã Tân Hiệp
 Đòa chỉ liên lạc : 213 Lê Thánh Tôn – quận I – Thành Phố Hồ Chí Minh
 4. Điện thoại : 84.08.8234917 Fax : 08.8234917
 Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh số : 4107000003 ngày 23 tháng
12 năm 2005 do Sở Kế hoạch &ø Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp.
 Chức năng :
Mua bán gia cầm sống; giết mổ gia súc, gia cầm; sản xuất mua bán thực
phẩm tươi sống, chế biến thòt gia súc, gia cầm theo quy trình công nghệ hiện đại
(không hoạt động tại trụ sở).
Sản xuất và mua bán thức ăn gia súc, mua bán hàng công nghệ thực phẩm
(không hoạt động tại trụ sở).
Kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng ôtô, kinh doanh vận chuyển hành
khách theo tuyến cố đònh, kinh doanh du lòch lữ hành nội đòa, dòch vụ sửa chữa
ôtô.
Nhà hàng và khách sạn (không hoạt động tại trụ sở).
Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, san
lấp mặt bằng. Dòch vụ về nhà đất, mua bán vật liệu xây dựng.
Mua bán: thực phẩm gia súc, gia cầm thực phẩm từ thòt gia súc, gia cầm:
xúc xích, patê, jambon, thòt xông khói, thực phẩm đóng hộp, lạp xưởng, chà
bông, bò viên, chả giò, nem.
Đại lý kinh doanh xăng dầu.
1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Hiện trạng khu đất là đất nông nghiệp đã có chỉ đạo quy hoạch chi tiết, có vò trí
cách Cầu Xáng 2km về phía đông, có 2 mặt tiếp giáp Rạch Tra. Cách xa khu
dân cư tập trung, cách xa đường quốc lộ, xa trường học, các cơ sở sản xuất. Phù
Hợp Tác Xã Tân Hiệp – Liên Minh Hợp Tác Xã Thành phố Hồ Chí Minh
5
Báo cáo ĐTM Dự án Nhà Máy Thực Phẩm Tân Hiệp
__________________________________________________________________
hợp xây dựng nhà máy giết mổ và chế biến gia súc, gia cầm có công suất lớn
theo quy trình hiện đại, dễ xử lý chất thải theo quy trình khép kín, hạn chế ô
nhiễm môi trường đối với dân cư xung quanh. Nơi đây phù hợp với vận chuyển
cả đường thủy lẫn đường bộ, gần chợ đầu mối Tân Xuân Hóc Môn. Và rất thuận
tiện cho việc mua bán gia súc gia cầm cho các doanh nghiệp, thương buôn sau
khi di dời chợ thòt Phạm Văn Hai quận Tân Bình về chợ Tân Xuân Hóc Môn.
- Diện tích khu đất : 152.356 m
2
- Phía Bắc giáp : Kênh Xáng
- Phía Nam giáp : Rạch Tra
- Phía Đông giáp : Rạch Tra
- Phía Tây giáp : Đất nông nghiệp
Hiện trạng khu đất là đất ruộng được bao bọc bởi sông và rạch, khu đất
khá bằng phẳng.
Hạ tầng kỹ thuật: khu vực dự án chưa có hệ thống giao thông, hệ thống cấp thoát
nước, hệ thống điện.
1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1 Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn
- Dự kiến tổng vốn đầu tư : 220.672.896.673 đồng.
- Vốn lưu động tối thiểu : 28.507.589.713 đồng.
- Tổng cộng : 249.180.486.386 đồng.
1.4.2 Chế độ làm việc của Công ty
Thời gian làm việc: 1 ca làm việc trong một ngày, với 6h/ca, 300 ngày làm việc
trong một năm.
- Ngày nghỉ làm việc là các ngày chủ nhật và ngày lễ, tết theo quy đònh
của Nhà nước.
- Các qui đònh khác về chế độ làm việc sẽ được Giám đốc Hợp tác xã
thông qua dựa trên cơ sở Bản điều lệ của công ty phù hợp với qui chế lao
động của nhà nước.
1.4.3 Các hạng mục của dự án
Vì đây là khu đất có 3 mặt giáp sông rạch, nên khi bố trí nhà máy phải trừ
chỉ giới đường sông 30m.
Tổng diện tích khu đất : 152.356 m
2
Diện tích phạm lộ giới : 41.566 m
2
Hợp Tác Xã Tân Hiệp – Liên Minh Hợp Tác Xã Thành phố Hồ Chí Minh
6
Báo cáo ĐTM Dự án Nhà Máy Thực Phẩm Tân Hiệp
__________________________________________________________________
Diện tích đất xây dựng : 110.790 m
2
Bảng 1.1 Bảng phân bố diện tích đất xây dựng
TT Mục đích xây dựng Diện tích Tỷ lệ (%)
1 Công trình xây dựng 40.406 m
2
36,47%
2 Diện tích cây xanh 32.342 m
2
29,20%
3 Diện tích giao thông 25.187 m
2
22,37%
4 Diện tích sân bãi 12.855 m
2
11,60%
Diện tích đất xây dựng
110.790 m
2
100%
 Phân khu chức năng : Nhà máy được chia làm 2 khu riêng biệt
a. Khu bẩn :
- Khu vực tồn trữ heo: 10.059 m
2
- Trạm kiểm dòch (nằm trong xưởng chính) 80 m
2
- Chuồng thú yếu : 576 m
2
- Xưởng giết mổ khẩn : 576 m
2
- Sân rửa xe : 1.136 m
2
- Bể xử lý nước thải : 1.490 m
2
- Bãi xử lý phân, lông : 1.370 m
2

b. Khu sạch :
- Xưởng giết mổ, pha lóc, kho lạnh : 12.008 m
2
- Xưởng chế biến : 9.000 m
2

- Nhà văn phòng : 672 m
2
- Nhà bảo vệ : 96 m
2
- Trạm y tế : 187 m
2
- Nhà kỹ thuật lò hơi : 216 m
2
- Kho dự trữ nguyên liệu : 216 m
2
- Nhà trạm điện : 261 m
2
- Trạm lạnh : 242 m
2
- Xưởng cơ khí : 540 m
2
- Trạm xử lý nước cấp : 144 m
2
- Căn tin : 384 m
2
- Nhà nghỉ : 718 m
2
- Sân thể thao : 2.907 m
2
Hợp Tác Xã Tân Hiệp – Liên Minh Hợp Tác Xã Thành phố Hồ Chí Minh
7
Báo cáo ĐTM Dự án Nhà Máy Thực Phẩm Tân Hiệp
__________________________________________________________________
- Nhà xe 2 bánh : 150 m
2

 Giải pháp kiến trúc :
Nhà máy được thiết kế các phân khu chức năng hoàn chỉnh liên hoàn với
nhau, phù hợp công năng của dây chuyền sản xuất. Bố cục mặt bằng đảm bảo
về kiến trúc quy hoạch xây dựng cũng như vận hành nhà máy. Phương án thiết
kế với các khối nhà có hình dáng phong phú, chiều cao tối đa là 2 tầng.
a.Khu bẩn
+ Khu vực rửa xe : được bố trí sát cổng vào nhà máy, phục vụ việc vệ
sinh tiêu độc xe vận chuyển động vật và sản phẩm động vật.
+ Khu tồn trữ thú sống :
- Đây là khối nhà chính của khu vực bẩn, dùng làm nơi tập kết nguyên
liệu cho quá trình giết mổ. Khu vực này được thiết kế thông thoáng chiếu sáng
tự nhiên kết hợp nhân tạo. Bố trí các vòi phun nước để tắm heo khi mùa nóng.
Các dãy chuồng được chia thành từng ô nhỏ để nhốt heo riêng từng nhóm tránh
xung đột lẫn nhau.
- Toàn bộ khu chuồng có mái che cao, thoáng mát, nền chuồng được
lát bằng vật liệu có tính bền vững không thấm nước, đọng nước, không trơn
trượt, độ nghiêng 3% về rãnh thoát nước, dễ vệ sinh tiêu độc. Vách ngăn giữa
các ô chuồng cao từ 1m đến 1,1m. Hành lang đủ rộng để đưa động vật vào các ô
chuồng và thuận tiện cho việc kiểm tra lâm sàn, chăm sóc.
- Bố trí ô chuồng riêng để nhốt động vật bệnh.
+ Chuồng thú yếu: được bố trí đối diện chuồng heo dùng để nhốt thú có
dấu hiệu bò bệnh hay mệt mỏi do vận chuyển đường xa.
+ Xưởng giết mổ khẩn: được bố trí kế bên chuồng thú yếu, sẽ giết mổ thú
yếu hoặc có dấu hiệu bệnh.
+ Bãi phân khô: dùng để xử lý phân, lông và các chất thải rắn khác.
+ Bể xử lý nước thải: nước thải từ nhà máy sẽ được thu gom về đây để xử
lý trước khi thải ra sông.
+ Bãi xe công nhân: được bố trí sát tường rào gần cổng, thuận tiện cho
việc giao thông đi lại.
Ngoài ra còn có bãi cho xe tải chở nguyên liệu đến nhà máy, bãi xe công
nhân.
b. Khu sạch :
+ Xưởng giết mổ, kho lạnh: được bố trí liền kề với chuồng heo. Thú được
dẫn từ chuồng nhốt sang sẽ nhanh chóng đi vào dây chuyền, tránh gây căng
Hợp Tác Xã Tân Hiệp – Liên Minh Hợp Tác Xã Thành phố Hồ Chí Minh
8
Báo cáo ĐTM Dự án Nhà Máy Thực Phẩm Tân Hiệp
__________________________________________________________________
thẳng cho thú. Trong khu vực này bố trí dây chuyền giết mổ, kho lạnh và các
phòng điều khiển trung tâm.
- Toàn bộ nền khu vực sản xuất được lát bằng vật liệu có tính bền
vững, không thấm nước, đọng nước, không trơn trượt, có độ nghiêng thoát nước
tốt, không bám bẩn, dễ vệ sinh tiêu độc. Phần chân tường có độ nghiêng (góc
tiếp giáp giữa nền và tường) hoặc cong để dễ vệ sinh, không bám bẩn, rêu móc.
- Các cửa sổ được gắn kính chắn bụi và lưới ngăn chim, côn trùng,
chuột … xâm nhập. Có hệ thống thông gió và trao đổi không khí tốt.
+ Văn phòng: đây là trung tâm điều hành toàn bộ nhà máy, được bố trí
gần cổng ra vào.
+ Trạm y tế
+ Nhà xe: được bố trí sát với khu văn phòng, là nơi để xe của nhân viên
khối văn phòng.
+ Căn tin: được bố trí giữa khu văn phòng và khu thể thao, phục vụ ăn
uống cho công nhân và nhân viên văn phòng.
+ Xưởng cơ khí, trạm điện, nhà nồi hơi, trạm cấp nước: phục vụ cho việc
sản xuất của nhà máy.
1.4.4 Quy trình sản xuất
a. Mô tả quy trình công nghệ sản xuất
Quá trình sản xuất của nhà máy được thực hiện trên dây chuyền máy móc thiết
bò đồng bộ và có thể mô tả theo từng công đoạn như sau:
 Nhập liệu: heo (gọi tắt là nguyên liệu) được mua từ nông dân tại các Tỉnh
và trang trại lân cận, nhập vào chuồng nuôi dự trữ của Công ty sau khi
KCS kiểm tra chất lượng đầu vào.
 Cấp liệu: Nguyên liệu được kiểm tra, chuyển vào băng chuyền, treo và gây
mê bằng điện.
 Cắt tiết
 Nhúng lông
 Vặt lông
 Ngâm pharaphine
 Mổ bụng
 Pha cắt
Hợp Tác Xã Tân Hiệp – Liên Minh Hợp Tác Xã Thành phố Hồ Chí Minh
9
Báo cáo ĐTM Dự án Nhà Máy Thực Phẩm Tân Hiệp
__________________________________________________________________
 Đóng gói: Sản phẩm sau khi được xử lý theo vít tải vào máy đóng gói và
được đóng gói theo quy cách đònh sẵn của máy. Một tỷ lệ nhỏ sản phẩm
không đạt yêu cầu sẽ được loại bỏ.
 Kho lạnh: Sau khi sản phẩm được đóng gói, băng tải tự động chuyển sản
phẩm vào kho lạnh. Ở đây, công nhân của Công ty sẽ sắp xếp các sản
phẩm theo khu vực được đònh sẵn. Kho lạnh là kho trệt có khẩu độ lớn,
xung quanh được lắp đặt hệ thống giữ nhiệt. Công ty luôn có biện pháp
giữ cho kho thông thoáng, độ biến động nhiệt độ thích hợp luôn nằm trong
phạm vi an toàn nhằm tránh làm giảm chất lượng thành phẩm. Kho lạnh
của công ty có khả năng tồn trữ khoảng 80 tấn nguyên liệu, kèm theo kho
là băng tải và các công cụ phục vụ cho việc tồn trữ, di chuyển thành
phẩm.
b. Sơ đồ khối dây chuyền công nghệ sản xuất
Hợp Tác Xã Tân Hiệp – Liên Minh Hợp Tác Xã Thành phố Hồ Chí Minh
10

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét