ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD:Th.s Lâm Vónh Sơn
Khu dân cư tập trung gần nhất : xung quanh phân xưởng , các hộ dân thưa thớt ,
khu vực dân cư tập trung đông nhất ở khoảng cách 300m so với phân xưởng .
• Khoảng cách từ phân xưởng tới các khu vực lân cận :
+ Gần quốc lộ 1k .
+ Cách trung tâm thành phố Biên Hòa 3 km.
+ Cách TP. HCM 10 km.
- Nguồn tiếp nhận nước thải từ các hoạt động của phân xưởng :
Hoạt động của phân xưởng sẽ phát sinh nước thải sản xuất nước thải sinh
hoạt và nước mưa chảy tràn .
1.2.1. XƯỞNG SỐ 1
1.2.1.1 Quy mô sản xuất , kinh doanh
* Công nghệ sản xuất
+ Sơ đồ sản xuất
Đất rót , đất in
Hình 1.1 Sơ đồ sản xuất gốm của phân xưởng 1
(Nguồn : Báo cáo tình hình thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường công ty cổ
phần gốm Việt Thành)
+ Mô tả quy trình công nghệ
SVTH: Dương Đức Lộc Trang - 5 -
MSSV:104103028
Silicat,nước Nghiền ,Trộn
Rót khuôn , tạo dáng
Phơi khô
Bán thành phẩm- lưu kho
Ồn , bụi,nước thải
bụi
Khách hàng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD:Th.s Lâm Vónh Sơn
Đất rót và đất in từ xưởng số 2 được chuyển qua xưởng số 1 để sản xuất gốm
thô. Khi đưa vào quy trình sản xuất gốm thô , đất được trộn với silicat, sản
phẩm gốm thô được đem phơi , lưu kho, cung cấp cho khách hàng .
* Công suất sản xuất , sản phẩm
- Sản phẩm : bình cắm hoa các loại, chậu đựng hoa các loại, voi các loại,
đôn các loại.
- Công suất sản xuất các sản phẩm gốm thô : 4000.000 cái/năm.
* Danh mục máy móc , thiết bò
Các loại máy móc thiết bò dùng trong quá trình sản xuất chủ yếu sử dụng điện .
Bảng 1.1 : Danh muc các loại máy móc , thiết bò
STT Máy móc , thiết bò Tình trạng (mới) Số lượng(cái)
1 Máy quay đất rót 60% 12
2 Máy cưa mâm (4 môtơ laọi
3cv/cái)
60% 06
3 Máy cưa mâm (4môtơ laọicv/cái) 60% 06
4 Máy nghiền bi 60% 03
5 Máy bơm nước 60% 12
(Nguồn : Báo cáo DTM của công ty cổ phần gốm Việt Thành)
1.2.1.2 Nhu cầu nguyên , nhiên liệu sử dụng
• Nhu cầu sử dụng nguyên , phụ liệu
Bảng1.2 : Nhu cầu sử dụng nguyên , phụ liệu
STT Nguyên,phụ liệu Đơn vò tính Số lượng
1 Đất sét trắng Tấn/năm 400
2 Silicat lỏng Tấn/năm 1.5
3 Đất đen Tấn/năm 40
4 Thạch cao Tấn/năm 03
5 Các loại hóa chất dùng làm men gốm
(cobalt, oxyt sắt, oxit kẽm, Zircon, mangan,
Crome, Titan).
Tấn/năm 04
6 Bột đá các loại Tấn/năm 20
SVTH: Dương Đức Lộc Trang - 6 -
MSSV:104103028
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD:Th.s Lâm Vónh Sơn
7 Các lọai màu (pink, yellow, turquoise,
peacock).
Tấn/năm 01
(nguồn : Báo cáo DTM của công ty cổ phần gốm Việt Thành)
• Nhu cầu và nguồn cung cấp nhiên liệu, điện , nước
+ Nhu cầu sử dụng điện :
Nguồn điện : xưởng sản xuất gốm dùng điện lưới quốc gia .Để dùng điện ,
xưởng sản xuất gốm được trang bò bình hạ thế với bình khoảng 30 KWA.
Mức tiêu thụ trung bình : 150.000 Kwh.
+ Nhu cầu sử dụng nước :
Nước cho hoạt động của xưởng 1 : lấy nguồn nước ngầm .
Lượng tiêu thụ :
Dùng cho sản xuất khoảng : 120m
3
/ng
Nước cho sinh hoạt khoảng : 15m
3
/ng
• Nhu cầu lao động và thời gian làm việc
Nhu cầu sử dụng lao động cho xưởng 1 : 50 người
Thời gian làm việc : 8 giờ/ca, 1 ca/ngày , 6 ngày/tuần.
1.2.1.3 Các tác động môi trường :
Các loại chất thải phát sinh
• Môi trường không khí
+ Bụi
Nguồn phát sinh:
- Từ công đoạn trộn , nghiền đất , silicat.
- Từ quá trình xuất , nhập nguyên liệu
- Từ công đoạn phơi sản phẩm và lưu kho.
- Từ nhà xưởng cuốn theo gió : đất và silicat sau 1 thời gian sẽ khô , khi
kết hợp với gió sẽ gây ra bụi.
SVTH: Dương Đức Lộc Trang - 7 -
MSSV:104103028
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD:Th.s Lâm Vónh Sơn
Nhìn chung , bụi phát sinh từ các xưởng gốm thường cao chủ yếu do gió kéo
theo bụi nay từ nền phát tán vào môi trường.
+ Hơi khí độc
Nguồn phát sinh:
Từ các phương tiện giao thông : phương tiện vận chuyển ra vào phân
xưởng.
+ Tiếng ồn
Nguồn phát sinh:
Từ hoạt động của các máy móc thiết bò trong phân xưởng (máy nghiền, t
rộn, mô tơ ) và hoạt động xúc bốc vận chuyển .
+ Nhiệt thừa và điều kiện khí hậu :
Nhiệt thừa có thể phát sinh từ sự tỏa nhiệt của các máy móc, thiết bò được
sử dụng trong công nghệ sản xuất của phân xưởng. Ngoài ra, ô nhiễm
nhiệt còn sinh ra do bức xạ nhiệt của mặt trời, với diện tích mái tôn và
diện tích sân bê tông lớn sẽ hấp thụ một lượng nhiệt đáng kể, làm gia
tăng nhiệt độ trong phân xưởng .
• Nước thải
+ Nguồn phát sinh , lưu lượng và tinh chất
Nước thải công nghệ
- Nguồn phát sinh : từ quá trình vệ sinh nhà máy và máy móc thiết bò sau
mỗi giờ làm việc
- Thành phần gây ô nhiễm trong môi trường nước thải sản xuất là chất rắn
lơ lửng ( thông số ss) .Các chất rắn lơ lửng khi thải ra môi trường sẽ làm
mất vẻ mỹ quan , cản trở sự truyền sáng từ đó ngăn cản quá trình trao đổi
oxy trong môi trường nước .
Nứơc thải sinh hoạt
- Nguồn phát sinh : từ hoạt động sinh hoạt của 50 công nhân.
SVTH: Dương Đức Lộc Trang - 8 -
MSSV:104103028
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD:Th.s Lâm Vónh Sơn
- Lưu lượng :15m
3
/ngđ
- Thành phần, tính chất:
• Đặc trưng của loại nước thải này là có nhiều chất lơ lửng , dầu mở ( từ nhà
bếp ), nồng độ chất hữu cơ cao ( từ nhà vệ sinh ) , nếu không được tập
trung và xử lý sẽ ảnh hưởng xấu đến nguồn nước . Ngoài ra , khi tích tụ lâu
ngày , các chất hữu cơ này sẽ bò phân hủy gây ra mùi hôi thối .
Bảng1.3 Thành phần tính chất nước thải sinh hoạt
Chỉ tiêu Đơn vò Nước thải TCVN 6772:2000
Mức II
pH 6 -7.5 5 - 9
SS mg/l 70-150 50
BOD
5
mgO
2
/l 110-400 30
COD mg/l 250-500 50
Phospho mg/l 4-15 6
Tổng Nito mg/l 20-85 30
Dầu mỡ mg/l 50-150 20
Coliform MPN/100
ml
1.1 * 10
6
1000
(Nguồn: giáo trình xử lý nước thải đô thò và công nghiệp : Lâm Minh Triết)
• Nước mưa chảy tràn :
Bản thân nước mưa không phải là nguồn gây ô nhiễm , nhưng khi nước
mưa bò ngăn cản dòng chảy có thể gây ngập úng . Hoặc trong trường hợp
nước mưa chảy tràn qua những nơi chứa các chất gây ô nhiễm sẽ bò nhiễm
bẩn và làm lây lan chất ô nhiễm.
Đối với mặt bằng phân xưởng sản xuất gốm : nước mưa có khả năng cuốn
theo bụi , đất cát tại các phân xưởng làm gia tăng cao thông số SS trong
nước mưa .
SVTH: Dương Đức Lộc Trang - 9 -
MSSV:104103028
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD:Th.s Lâm Vónh Sơn
Lưu lượng nước mưa chảy tràn vào ngày mưa lớn = 0.8 x 9889x 0.3/22 =
107 m
3
/ngày ( với hệ số chảy tràn = 0.8 ; diện tích phân xưởng sản xuất =
9.889m
2
, lưu lượng mưa tháng cao nhất = 300mm, vào mùa mưa mỗi
tháng mưa 22 ngày ).
• Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt :
- Phát sinh từ nhà ăn , nhà vệ sinh , khu vực công cộng, khu vực văn
phòng…
- Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân
hủy . Nếu không được thu gom thường xuyên, rác sẽ phân hủy và phát tán
mùi hôi . Thành phần khí thải gây mùi hôi chủ yếu là H
2
S , NH
3
, CH
4
và
các axít hữu cơ . Ngoài ra, nếu không thu gom tập trung rác sẽ phát tan
theo gió xâm nhập và cuốn theo môi trường nước gây ô nhiễm nước mặt
tại khu vực
Chất thải rắn công nghệ không nguy hại :
Chất thải rắn của phân xưởng sản xuất gốm chủ yếu là các sản phẩm gốm
hư hỏng , các loại khuôn đất dùng làm khuôn đúc được thải ra sau nhiều
lần tận dụng . tổng lượng chất rắn ước tính khoảng 0.3 tấn / ngày .
Các tác động không liên quan đến chất thải
Khu vực nhà xưởng có nền đất tốt , không xây dựng các công trình cao
tầng, khu vự đất được bao quanh bằng tường kiên cố do đó các tác động
do sự xói mòn , trượt, sụt, lở, lún đất sẽ không đáng kể .
Đối với nước ngầm : việc khoang giếng để sử dụng nước ngầm vời lưu
lượng khai thác khoảng 90m
3
/ngày đêm sẽ không làm giảm đáng kể trữ
lượng nước ngầm tại khu vực . Tuy nhiên, nếu việc khai thác không kết
hợp bảo vệ thành giếng sẽ tạo điều kiện cho các chất thải xâm nhập vào
nguồn nước ngầm.
SVTH: Dương Đức Lộc Trang - 10 -
MSSV:104103028
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD:Th.s Lâm Vónh Sơn
1.2.2 XƯỞNG SỐ 2 (TRUNG TÂM DỊCH VỤ KỸ THUẬT GỐM SỨ )
1.2.2.1 Quy Mô Sản Xuất , Kinh Doanh
• Công nghệ sản xuất :
+ Sơ đồ công nghệ :
Đất Thô ( cao lanh)
Hình 1.2 Sơ đồ sản xuất của phân xưởng 2
(nguồn : Báo cáo DTM của công ty cổ phần gốm Việt Thành)
+ Mô tả quy trình công nghệ :
Đất thô được mua về chứa tại kho chứa . Đất thô tiếp tục được trộn với
nước và cho vào máy nghiền . Tại máy nghiền , đất được nghiền nhỏ và
kết hợp với nước tạo thành dung dòch đất ( các hạt sạn lớn cũng được loại
bỏ). Dung dòch đất được đưa vào hố chứa và lắng lấy dung dòch đất
rót, đất in. Lượng đất này, một phần cung cấp cho khách hàng, một phần
đưa vào quy trình sản xuất sản phẩm gốm thô .
• Công suất sản xuất, sản phẩm
- Sản phẩm : đất rót và đất in cung cấp cho các xưởng sản xuất gốm khác .
- Công suất sản xuất : 800 tấn/năm.
• Danh mục máy móc , thiết bò
Các loại máy móc , thietá bò chủ yếu sử dụng điện.
SVTH: Dương Đức Lộc Trang - 11 -
MSSV:104103028
Nước, đất hồ
Đất rót, đất in
Nghiền ồn , bụi , nước
thải
Khách Hàng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD:Th.s Lâm Vónh Sơn
Bảng 1.4: Danh mục máy móc , thiết bò
STT Máy móc , thiết bò Tình trạng(mới) Số lượng(cái)
1 Máy quay, đất rót 60% 12
2 Máy nghiền bi 60% 03
3 Máy bơm nước 60% 08
(nguồn : Báo cáo DTM của công ty cổ phần gốm Việt Thành)
1.2.2.2 Nhu cầu nguyên , nhiên, liệu dử dụng
• Nhu cầu sử dụng nguyên , phụ liệu
- Đất sét trắng : 800 tấn/năm
- Đất hồ : 60 tấn/năm
• Nhu cầu và nguồn cung cấp nhiên liệu , điện nước
- Nhu cầu sử dụng điện:
+ Nguồn điện : xưởng sản xuất gốm dùng điện từ nguồn điện lưới quốc gia .
Để dùng điện , xưởng sản xuất gốm được trang bò bình hạ thế với bình
khoảng 60 kWA.
+ Mức tiêu thụ trung bình : 150.000 kwh
- Nhu cầu sử dụng nước :
Nước cho sản xuất : lấy nguồn nước ngầm .
Dùng cho sản xuât khoảng 120 m
3
/ngày
Nước cho sinh hoạt 15m
3
/ngày
• Nhu cầu lao động và thời gian làm việc
- Nhu cầu lao động cho xưởng 2 : 100 người.
- Thời gian làm việc : 8 giờ/ca , 1 ca/ngày , 6 ngày/tuần
SVTH: Dương Đức Lộc Trang - 12 -
MSSV:104103028
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD:Th.s Lâm Vónh Sơn
1.1.2.3 Các tác động môi trường
Các lọai chất thải phát sinh
• Môi trường không khí
+ Bụi
Nguồn phát sinh:
- Từ quá trình xuất nhập nguyên liệu.
- Từ nhà xưởng cuốn theo gió : đất và silicat sau 1 thời gian sẽ khô , khi
kết hợp với gió sẽ gây ra bụi.
Nhìn chung , bụi phát sinh từ các xưởng gốm thường cao chủ yếu do gió kéo theo
bụi này từ nền phát tán vào môi trường.
+ Hơi khí độc
Nguồn phát sinh:
Từ các phương tiện giao thông : phương tiện vận chuyển ra vào phân
xưởng.
+ Tiếng ồn
Nguồn phát sinh: từ hoạt động của các máy móc thiết bò trong phân xưởng
(máy nghiền, trộn, mô tơ ) và hoạt động xúc bốc vận chuyển .
+ Nhiệt thừa và điều kiện khí hậu :
Nhiệt thừa có thể phát sinh từ sự tỏa nhiệt của các máy móc , thiết bò
được sử dụng trong công nghệ sản xuất của phân xưởng . Ngoài ra , ô
nhiễm nhiệt còn sinh ra do bức xạ nhiệt của mặt trời , với diện tích mái
tôn và diện tích sân bê tông lớn sẽ hấp thụ một lượng nhiệt đáng kể , làm
gia tăng nhiệt độ trong phân xưởng .
• Nước thải
+ Nguồn phát sinh , lưu lượng và tính chất
Nước thải công nghệ
SVTH: Dương Đức Lộc Trang - 13 -
MSSV:104103028
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD:Th.s Lâm Vónh Sơn
- Từ quá trình lắng và loại bỏ sạn trong đất nguyên liệu .
- Từ quá trình súc rửa máy móc thiết bò sau mỗi ngày làm việc , vệ sinh nhà
xưởng.
- Thành phần và tính chất
Thành phần gây ô nhiễm trong môi trường nước thải sản xuất là chất rắn
lơ lửng ( thông số ss) .Các chất rắn lơ lửng khi thải ra môi trường sẽ làm
mất vẻ mỹ quan , cản trở sự truyền sáng từ đó ngăn cản quá trình trao đổi
oxy trong môi trường nước .
Nứơc thải sinh hoạt
- Nguồn phát sinh : từ hoạt động sinh hoạt của 50 công nhân.
- Lưu lượng : 15m
3
/ngđ
- Thành phần, tính chất:
Đặc trưng của loại nước thải này là có nhiều chất lơ lửng, dầu mở ( từ nhà
bếp ), nồng độ chất hữu cơ cao ( từ nhà vệ sinh ) , nếu không được tập
trung và xử lý sẽ ảnh hưởng xấu đến nguồn nước . Ngoài ra , khi tích tụ
lâu ngày , các chất hữu cơ này sẽ bò phân hủy gây ra mùi hôi thối
+ Nước mưa chảy tràn :
Bản thân nước mưa không phải là nguồn gây ô nhiễm , nhưng khi nước
mưa bò ngăn cản dòng chảy có thể gây ngập úng . Hoặc trong trường
hợp nước mưa chảy tràn qua những nơi chứa các chất gây ô nhiễm sẽ bò
nhiễm bẩn và làm lây lan chất ô nhiễm.
Đối với mặt bằng phân xưởng sản xuất gốm : nước mưa có khả năng cuốn
theo bụi , đất cát tại các phân xưởng làm gia tăng cao thông số SS trong
nước mưa . Lưu lượng ước tính khoảng 107 m
3
/ngày
• Chất thải rắn
+ Chất thải rắn sinh hoạt :
SVTH: Dương Đức Lộc Trang - 14 -
MSSV:104103028
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét