Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
5
a) Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp
Cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp của công ty kiểm toán phải tuân thủ các
nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm toán, gồm: độc lập, chính trực, khách
quan, năng lực chuyên môn, tính thận trọng, bí mật, t cách nghề nghiệp và tuân
thủ chuẩn mực chuyên môn.
b) Kỹ năng và năng lực chuyên môn
Cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp của công ty kiểm toán phải có kỹ năng và
năng lực chuyên môn, phải thờng xuyên duy trì, cập nhật và nâng cao kiến thức
để hoàn thành nhiệm vụ đợc giao.
c) Giao việc
Công việc kiểm toán phải đợc giao cho những cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp
đợc đào tạo và có đầy đủ kỹ năng và năng lực chuyên môn đáp ứng đợc yêu cầu
thực tế.
d) Hớng dẫn và giám sát
Công việc kiểm toán phải đợc hớng dẫn, giám sát thực hiện đầy đủ ở tất cả các
cấp cán bộ, nhân viên nhằm đảm bảo là công việc kiểm toán đã đợc thực hiện
phù hợp với chuẩn mực kiểm toán và các quy định có liên quan.
e) Tham khảo ý kiến
Khi cần thiết, kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải tham khảo ý kiến t vấn
của chuyên gia trong công ty hoặc ngoài công ty.
f) Duy trì và chấp nhận khách hàng
Trong quá trình duy trì khách hàng hiện có và đánh giá khách hàng tiềm năng,
công ty kiểm toán phải cân nhắc đến tính độc lập, năng lực phục vụ khách hàng
của công ty kiểm toán và tính chính trực của Ban quản lý của khách hàng.
g) Kiểm tra
Công ty kiểm toán phải thờng xuyên theo dõi, kiểm tra tính đầy đủ và tính hiệu
quả trong quá trình thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lượng
hoạt động kiểm toán của công ty.
13. Các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán của công ty
kiểm toán phải đợc phổ biến tới tất cả cán bộ, nhân viên của
công ty ñể giúp họ
hiểu và thực hiện ñầy ñủ các chính sách và thủ tục ñó.
Từng hợp ñồng kiểm toán
14. Kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán phải áp dụng những chính sách và thủ tục
kiểm soát chất lượng của công ty cho từng hợp đồng kiểm toán
một cách thích
hợp.
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
6
15. Kiểm toán viên có trách nhiệm xem xét năng lực chuyên môn của những trợ lý
kiểm toán đang thực hiện công việc đợc giao để hớng dẫn, giám sát và kiểm tra
công việc cho phù hợp với từng trợ lý kiểm toán.
16. Khi giao việc cho trợ lý kiểm toán, phải đảm bảo là công việc đợc giao cho ngời
có đầy đủ năng lực chuyên môn cần thiết.
Hớng dẫn
17. Kiểm toán viên phải hớng dẫn trợ lý kiểm toán những nội dung cần thiết liên
quan đến cuộc kiểm toán nh: trách nhiệm của họ đối với công việc đợc giao,
mục tiêu của những thủ tục mà họ phải thực hiện, đặc điểm, tính chất hoạt động
sản xuất, kinh doanh của khách hàng và những vấn đề kế toán hoặc kiểm toán
có thể ảnh hưởng tới nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán
mà họ đang thực hiện.
18. Kế hoạch kiểm toán tổng thể và chơng trình kiểm toán là một công cụ quan
trọng để hớng dẫn kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán thực hiện các thủ tục kiểm
toán.
Giám sát
19. Giám sát có mối liên hệ chặt chẽ với hớng dẫn và kiểm tra và có thể bao gồm cả
hai yếu tố này.
20. Ngời của công ty kiểm toán đợc giao giám sát chất lượng cuộc kiểm toán phải
thực hiện các chức năng sau:
a) Giám sát quá trình thực hiện kiểm toán để xác định xem:
- Kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán có đầy đủ kỹ năng và năng lực chuyên
môn cần thiết để thực hiện công việc đợc giao hay không;
- Các trợ lý kiểm toán có hiểu các hớng dẫn kiểm toán hay không;
- Công việc kiểm toán có đợc thực hiện theo đúng kế hoạch kiểm toán tổng thể
và chơng trình kiểm toán hay không;
b) Nắm bắt và xác định các vấn đề kế toán và kiểm toán quan trọng phát sinh
trong quá trình kiểm toán để điều chỉnh kế hoạch kiểm toán tổng thể và ch-
ơng trình kiểm toán cho phù hợp;
c) Xử lý các ý kiến khác nhau về chuyên môn giữa các kiểm toán viên và trợ lý
kiểm toán cùng tham gia vào cuộc kiểm toán và cân nhắc xem có phải tham
khảo ý kiến của chuyên gia t vấn không;
21. Ngời đợc giao giám sát chất lượng cuộc kiểm toán phải thực hiện các trách
nhiệm sau:
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
7
a) Nếu phát hiện kiểm toán viên, trợ lý kiểm toán vi phạm đạo đức nghề nghiệp
kiểm toán hay có biểu hiện cấu kết với khách hàng làm sai lệch báo cáo tài
chính thì ngời giám sát phải báo cho ngời có thẩm quyền để xử lý;
b) Nếu xét thấy kiểm toán viên, trợ lý kiểm toán không đáp ứng đợc kỹ năng và
năng lực chuyên môn cần thiết để thực hiện cuộc kiểm toán, thì phải đề nghị
ngời có thẩm quyền thay kiểm toán viên hay trợ lý kiểm toán để đảm bảo
chất lượng cuộc kiểm toán theo đúng kế hoạch kiểm toán tổng thể và chơng
trình kiểm toán đã đề ra.
Kiểm tra
22. Công việc do kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán tiến hành đều phải đợc ngời có
năng lực chuyên môn bằng hoặc cao hơn kiểm toán viên kiểm tra lại để xác
định:
a) Công việc có đợc thực hiện theo kế hoạch, chơng trình kiểm toán hay không;
b) Công việc đợc thực hiện và kết quả thu đợc đã đợc lu giữ đầy đủ vào hồ sơ
kiểm toán hay không;
c) Tất cả những vấn đề quan trọng đã đợc giải quyết hoặc đã đợc phản ánh trong
kết luận kiểm toán cha;
d) Những mục tiêu của thủ tục kiểm toán đã đạt đợc hay cha;
e) Các kết luận đa ra trong quá trình kiểm toán có nhất quán với kết quả của công
việc đã đợc thực hiện và có hỗ trợ cho ý kiến kiểm toán hay không.
23. Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải thờng xuyên kiểm tra các công việc
sau:
a) Thực hiện kế hoạch kiểm toán tổng thể và chơng trình kiểm toán;
b) Việc đánh giá về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát, bao gồm cả việc đánh
giá kết quả của các thử nghiệm kiểm soát và đánh giá những sửa đổi (nếu có)
trong kế hoạch kiểm toán tổng thể và chơng trình kiểm toán;
c) Việc lu vào hồ sơ kiểm toán những bằng chứng kiểm toán thu đợc bao gồm
cả ý kiến của chuyên gia t vấn và những kết luận rút ra từ việc tiến hành các
thử nghiệm cơ bản;
d) Báo cáo tài chính, những dự kiến điều chỉnh báo cáo tài chính và dự thảo báo
cáo kiểm toán.
24. Trong khi kiểm tra chất lượng một cuộc kiểm toán, nhất là những hợp đồng kiểm
toán lớn và phức tạp, có thể phải yêu cầu cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp
không thuộc nhóm kiểm toán tiến hành một số thủ tục bổ sung nhất định trớc
khi phát hành báo cáo kiểm toán.
25. Trờng hợp còn có ý kiến khác nhau về chất lượng một cuộc kiểm toán thì cần
thảo luận tập thể trong nhóm kiểm toán để thống nhất đánh giá và rút kinh
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
8
nghiệm. Nếu trong nhóm kiểm toán không thống nhất đợc ý kiến thì báo cáo
Giám đốc để xử lý hoặc đa ra cuộc họp các thành viên chủ chốt trong công ty.
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
9
Phụ lục số 01
Ví dụ về Chính sách và Thủ tục kiểm soát chất lượng hoạt ñộng kiểm toán
của công ty kiểm toán
a - tuân thủ nguyên tắc ñạo ñức nghề nghiệp
Chính sách
Toàn bộ cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp của công ty kiểm toán phải tuân thủ
các nguyên tắc ñạo ñức nghề nghiệp kiểm toán, gồm: ðộc lập, chính trực,
khách quan, năng lực chuyên môn, tính thận trọng, bí mật, t cách nghề nghiệp
và tuân thủ chuẩn mực chuyên môn.
Các thủ tục
1. Phân công cho một ngời hoặc một nhóm ngời chịu trách nhiệm hớng dẫn và giải
quyết những vấn đề về tính độc lập, tính chính trực, tính khách quan và tính bí
mật.
a. Xác định các trờng hợp cần giải trình bằng văn bản về tính độc lập, tính chính
trực, tính khách quan và tính bí mật;
b. Khi cần thiết, có thể tham khảo ý kiến t vấn của chuyên gia hoặc ngời có thẩm
quyền.
2. Phổ biến các chính sách và thủ tục liên quan đến tính độc lập, chính trực, khách
quan, năng lực chuyên môn, tính thận trọng, bí mật, t cách nghề nghiệp và các
chuẩn mực chuyên môn cho tất cả cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp trong công ty.
a. Thông báo về những chính sách, thủ tục và yêu cầu họ phải nắm vững những
chính sách và thủ tục này;
b. Trong chơng trình đào tạo và quá trình hớng dẫn, giám sát và kiểm tra một cuộc
kiểm toán, cần nhấn mạnh đến tính độc lập và t cách nghề nghiệp;
c. Thông báo thờng xuyên, kịp thời danh sách khách hàng phải áp dụng tính độc
lập.
- Danh sách khách hàng của công ty phải áp dụng tính độc lập bao gồm cả chi
nhánh, công ty mẹ, và công ty liên doanh, liên kết;
- Thông báo danh sách đó tới tất cả cán bô, nhân viên chuyên nghiệp trong công
ty để họ xác định đợc tính độc lập của họ;
- Thiết lập các thủ tục để thông báo về những thay đổi trong danh sách này.
3. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện những chính sách và thủ tục liên quan đến việc
tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp: độc lập, chính trực, khách quan,
năng lực chuyên môn, tính thận trọng, bí mật, t cách nghề nghiệp và tuân thủ
chuẩn mực chuyên môn.
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
10
a) Hàng năm, yêu cầu cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp nộp bản giải trình với nội
dung:
- Cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp đã nắm vững chính sách và thủ tục của công
ty;
- Hiện tại và trong năm báo cáo tài chính đợc kiểm toán, cán bộ, nhân viên
chuyên nghiệp không có bất kỳ khoản đầu t nào bị cấm;
- Không phát sinh các mối quan hệ và nghiệp vụ mà chính sách công ty đã cấm.
b) Phân công cho một ngời hoặc một nhóm ngời có đủ thẩm quyền để kiểm tra
tính đầy đủ của hồ sơ về việc tuân thủ tính độc lập và giải quyết những trờng
hợp ngoại lệ;
c) Định kỳ xem xét mối quan hệ giữa công ty với khách hàng về các vấn đề có thể
làm ảnh hưởng đến tính độc lập của công ty kiểm toán.
b - Kỹ năng và năng lực chuyên môn
Chính sách
Cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp của công ty kiểm toán phải có kỹ năng và năng
lực chuyên môn, phải thờng xuyên duy trì, cập nhật và nâng cao kiến thức ñể hoàn
thành nhiệm vụ ñợc giao.
Các thủ tục
Tuyển nhân viên:
1. Công ty kiểm toán phải duy trì một quy trình tuyển dụng nhân viên chuyên
nghiêp bằng việc lập kế hoạch nhu cầu nhân viên, đặt ra mục tiêu tuyển dụng
nhân viên; yêu cầu về trình độ và năng lực của ngời thực hiện chức năng tuyển
dụng.
a) Lập kế hoạch nhu cầu nhân viên ở các chức danh và xác định mục tiêu tuyển
dụng dựa trên số lượng khách hàng hiện có, mức tăng trưởng dự tính và số
nhân viên có thể giảm.
b) Để đạt đợc mục tiêu tuyển dụng, cần phải lập một chơng trình tuyển dụng gồm
các nội dung sau:
- Xác định nguồn nhân viên tiềm năng;
- Phơng pháp liên hệ với nhân viên tiềm năng;
- Phơng pháp xác định thông tin cụ thể về từng nhân viên tiềm năng;
- Phơng pháp thu hút nhân viên tiềm năng và thông tin cho họ về công ty;
- Phơng pháp đánh giá và chọn lựa nhân viên tiềm năng để có đợc số lượng
nhân viên thi tuyển cần thiết.
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
11
c) Thông báo cho những ngời liên quan đến việc tuyển dụng về nhu cầu nhân viên
của công ty và mục tiêu tuyển dụng.
d) Phân công ngời có thẩm quyền quyết định về tuyển dụng.
e) Kiểm tra tính hiệu quả của chơng trình tuyển dụng:
- Định kỳ đánh giá chơng trình tuyển dụng để xác định xem công ty có tuân thủ
chính sách và thủ tục tuyển dụng nhân viên đạt trình độ hay không;
- Định kỳ xem xét kết quả tuyển dụng để xác định liệu công ty có đạt đợc mục
tiêu và nhu cầu tuyển dụng nhân viên hay không.
2. Thiết lập tiêu chuẩn và hớng dẫn việc đánh giá nhân viên dự tuyển ở từng chức
danh.
a. Xác định những đặc điểm cần có ở nhân viên dự tuyển; Ví dụ: Thông minh,
chính trực, trung thực, năng động và khả năng chuyên môn nghề nghiệp.
b. Xác định thành tích và kinh nghiệm mà công ty kiểm toán yêu cầu cần có ở
những ngời dự tuyển mới tốt nghiệp hoặc đã có kinh nghiệm; Ví dụ:
- Học vấn cơ bản;
- Thành tích cá nhân;
- Kinh nghiệm làm việc;
- Sở thích cá nhân.
c. Lập bản hớng dẫn về tuyển dụng nhân viên trong những trờng hợp riêng biệt:
- Tuyển những ngời thân của cán bộ, nhân viên của công ty kiểm toán, ngời có
quan hệ mật thiết hoặc ngời thân của khách hàng;
- Tuyển lại nhân viên cũ;
- Tuyển nhân viên của khách hàng;
- Tuyển nhân viên của công ty cạnh tranh.
d. Thu thập thông tin cơ bản về trình độ của ngời dự tuyển bằng những cách thích
hợp, nh:
- Sơ yếu lý lịch;
- Đơn xin việc;
- Văn bằng trình độ học vấn;
- Tham chiếu ý kiến cá nhân;
- Tham chiếu ý kiến của cơ quan cũ;
- Phỏng vấn
e) Đánh giá trình độ của nhân viên mới, kể cả những ngời đợc nhận không theo
quy trình tuyển dụng thông thờng (Ví dụ: Những ngời tham gia vào công ty
với t cách ngời giám sát; tuyển dụng qua sát nhập hoặc mua công ty, qua liên
doanh) để xác định là họ có đáp ứng đợc yêu cầu của công ty hay không.
3. Thông báo cho những ngời dự tuyển và nhân viên mới về chính sách và thủ tục
của công ty liên quan đến họ.
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
12
a. Sử dụng tài liệu giới thiệu hoặc những cách thức khác để giới thiệu về công ty
cho những ngời dự tuyển và nhân viên mới;
b. Chuẩn bị tài liệu hớng dẫn về những chính sách và thủ tục của công ty để phát
cho tất cả cán bộ, nhân viên;
c. Thực hiện chơng trình định hớng nghề nghiệp cho nhân viên mới.
ðào tạo chuyên môn:
4. Thiết lập những hớng dẫn và yêu cầu tiếp tục bồi dỡng nghiệp vụ và thông báo
cho tất cả cán bộ nhân viên trong công ty kiểm toán.
a) Phân công một ngời hoặc một nhóm ngời chịu trách nhiệm về việc phát triển
nghề nghiệp cho cán bộ, nhân viên;
b) Chơng trình đào tạo của công ty phải đợc những ngời có trình độ chuyên môn
kiểm tra, soát xét. Chơng trình phải đề ra mục tiêu đào tạo, trình độ và kinh
nghiệm cần có;
c) Đa ra định hớng phát triển công ty và nghề nghiệp cho nhân viên mới.
- Chuẩn bị tài liệu về định hớng phát triển công ty và nghề nghiệp để thông báo
cho nhân viên mới về trách nhiệm và cơ hội nghề nghiệp của họ;
- Phân công thực hiện những buổi hội thảo có tính định hớng để phổ biến trách
nhiệm nghề nghiệp và chính sách của công ty.
d) Thiết lập chơng trình đào tạo, cập nhật về chuyên môn cho tất cả cán bộ, nhân
viên ở từng cấp độ trong công ty:
- Khi lập chơng trình đào tạo, cập nhật về chuyên môn, cần cân nhắc tới
những qui định bắt buộc và những hớng dẫn không bắt buộc của pháp luật và
của Tổ chức nghề nghiệp;
- Khuyến khích tham gia vào các chơng trình đào tạo nghề nghiệp ngoài
công ty, kể cả hình thức tự học;
- Khuyến khích tham gia vào các tổ chức nghề nghiệp và xác định công ty
trả toàn bộ hay một phần chi phí;
- Khuyến khích cán bộ, nhân viên tham gia vào các Ban chuyên môn của Tổ
chức nghề nghiệp; viết bài, viết sách và tham gia vào các hoạt động chuyên
ngành khác.
e) Kiểm tra định kỳ các chơng trình đào tạo chuyên môn và lu giữ hồ sơ về tình
hình đào tạo của toàn công ty và từng cá nhân.
- Xem xét định kỳ về tình hình tham gia của từng nhân viên vào chơng trình
đào tạo để xác định việc tuân thủ các yêu cầu do công ty đặt ra;
- Xem xét định kỳ báo cáo đánh giá và những ghi chép khác về các chơng
trình đào tạo nâng cao để đánh giá xem liệu những chơng trình đào tạo này có
hiệu quả, đạt đợc mục tiêu đề ra của công ty hay không. Cân nhắc nhu cầu cần
có chơng trình đào tạo mới và sửa đổi lại chơng trình cũ hoặc loại bỏ những
chơng trình đào tạo không hiệu quả.
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
13
5. Cung cấp kịp thời cho tất cả cán bộ, nhân viên những thông tin về chuẩn mực kỹ
thuật nghiệp vụ và những tài liệu về chính sách và thủ tục kỹ thuật của công ty.
Khuyến khích nhân viên tham gia vào các hoạt động tự nâng cao trình độ nghiệp
vụ.
a) Cung cấp kịp thời cho tất cả cán bộ, nhân viên những tài liệu về chuyên môn
nghiệp vụ, kể cả những thay đổi, gồm:.
- Tài liệu chuyên ngành của quốc gia và quốc tế về kế toán và kiểm toán;
- Văn bản về luật định hiện hành trong những lĩnh vực cụ thể cho các nhân
viên chịu trách nhiệm về những lĩnh vực đó;
- Tài liệu về chính sách và thủ tục của công ty về kỹ thuật, nghiệp vụ.
b) Đối với chơng trình đào tạo do công ty xây dựng, chuẩn bị tài liệu và lựa chọn
ngời hớng dẫn:
- Trong chơng trình đào tạo cần nêu rõ mục tiêu, yêu cầu về trình độ và kinh
nghiệm của ngời tham gia;
- Ngời hớng dẫn khoá đào tạo phải nắm vững nội dung, chơng trình và ph-
ơng pháp s phạm;
- Tổ chức cho học viên đánh giá nội dung khoá đào tạo, đánh giá về ngời h-
ớng dẫn khoá học và các điều kiện học tập;
- Trong chơng trình đào tạo phải có phần kiểm tra và đánh giá của giảng
viên về nội dung khoá đào tạo , phơng pháp giảng dạy và về các học viên;
- Chơng trình đào tạo phải đợc cập nhật phù hợp với sự phát triển và đổi mới
cũng nh các báo cáo đánh giá liên quan;
- Tổ chức lu giữ và tạo điều kiện khai thác các tài liệu chuyên môn kỹ thuật
về những qui định của công ty liên quan đến kỹ thuật chuyên môn.
6. Để đào tạo đội ngũ chuyên gia thuộc lĩnh vực và chuyên ngành hẹp, công ty phải:
a) Tự tổ chức các chơng trình đào tạo chuyên ngành hẹp nh kiểm toán lĩnh
vực ngân hàng, kiểm toán bằng máy vi tính, phơng pháp chọn mẫu,
b) Khuyến khích cán bộ, nhân viên tham gia các chơng trình đào tạo bên
ngoài, các hội thảo để nâng cao trình độ chuyên môn;
c) Khuyến khích cán bộ, nhân viên tham gia vào các tổ chức nghề nghiệp liên
quan đến các lĩnh vực và chuyên ngành hẹp;
d) Cung cấp tài liệu có liên quan đến các lĩnh vực và chuyên ngành hẹp.
7. Công ty kiểm toán phải phân công ngời theo dõi tất cả kiểm toán viên của công
ty thực hiện chơng trình bồi dỡng cập nhật kiến thức hàng năm do Bộ Tài chính
hoặc tổ chức đợc Bộ Tài chính uỷ quyền thực hiện.
Cơ hội thăng tiến:
Cung cấp bởi
kiemtoan
kiemtoankiemtoan
kiemtoan
.com.vn
.com.vn.com.vn
.com.vn
14
8. Công ty kiểm toán phải thiết lập những tiêu chuẩn cho từng cấp cán bộ, nhân
viên trong công ty:
a) Qui định về trách nhiệm và trình độ cho mỗi cấp cán bộ, nhân viên, gồm:
- Chức danh và trách nhiệm của từng chức danh;
- Tiêu chuẩn về trình độ và kinh nghiệm (hoặc thời gian công tác) của từng
chức danh.
b) Xác định các tiêu chuẩn về trình độ làm căn cứ để xem xét, đánh giá kết quả
hoạt động và năng lực làm việc thực tế của mỗi cấp; Ví dụ:
- Kiến thức chuyên môn;
- Khả năng phân tích và đánh giá;
- Khả năng giao tiếp;
- Kỹ năng đào tạo;
- Phơng pháp lãnh đạo;
- Mối quan hệ với khách hàng;
- Thái độ cá nhân và tác phong nghề nghiệp (nh tính cách, mức độ thông
minh, khả năng xét đoán và tính năng động);
- Khả năng soát xét.
c) Xây dựng sổ tay cá nhân hoặc các phơng tiện khác để phổ biến cho tất cả cán
bộ, nhân viên về thủ tục và chính sách thăng tiến của công ty.
9. Tổ chức đánh giá kết quả công tác của tất cả cán bộ, nhân viên và thông báo cho
họ biết.
a) Thu thập thông tin và đánh giá kết quả công tác:
- Xác định trách nhiệm và yêu cầu đánh giá ở mỗi cấp, chỉ ra ai là ngời thực
hiện đánh giá này và khi nào đa ra kết quả đánh giá;
- Hớng dẫn về những mục tiêu đánh giá;
- Sử dụng biểu mẫu chuẩn để đánh giá kết quả công tác bằng cách cán bộ,
nhân viên tự đánh giá theo biểu mẫu, xong ngời có thẩm quyền cao hơn kiểm
tra lại;
- Kiểm tra lại những đánh giá trớc đây của từng cán bộ, nhân viên;
- Việc xem xét, đánh giá nhân viên phải đợc nhiều ngời thực hiện;
- Xác định công việc đánh giá đợc hoàn thành đúng kỳ hạn;
- Lu giữ các bản đánh giá trong hồ sơ cá nhân;
- Trờng hợp đánh giá cán bộ lãnh đạo phải tham khảo ý kiến của cán bộ, nhân
viên dới quyền để xác định xem những cán bộ đó còn đủ trình độ để hoàn
thành trách nhiệm của mình không.
b) Định kỳ thông báo cho tất cả cán bộ, nhân viên biết những tiến bộ và triển
vọng nghề nghiệp của từng ngời, trong đó phải nói rõ:
- Kết quả hoạt động;
- Triển vọng cá nhân và nghề nghiệp;
- Cơ hội thăng tiến của từng ngời.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét