Báo cáo tổng hợp
- Nghiêm chỉnh thực hiện các nghĩa vụ về tài chính cũng như các nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp luật
* Nhiệm vụ chính của doanh nghiệp
Công ty tư nhân Thịnh Nguyên có nhiệm vụ chính là gia công hàng
may mặc xuất khẩu sang các thị trường Mỹ, EU, Hàn Quốc…và thực hiện
một số hợp đồng gia công trong nước. Ngoài ra, doanh nghiệp còn bán buôn
khí công nghiệp, tham gia vào lĩnh vực vận tải và xây dựng.
2. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY TRONG SẢN XUẤT
KINH DOANH
2.1. Cơ cấu tổ chức
2.1.1. Cơ cấu bộ máy quản trị
Là đơn vị hạch toán độc lập có quy mô nhỏ bộ máy quản trị của doanh
nghiệp được tổ chức theo kiểu trực tuyến. Đứng đầu là giám đốc, giúp việc
cho giám đốc là phó giám đốc, kế toán trưởng và các phòng ban khác trong
doanh nghiệp.
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thuỷ 5 QTKDTH 47A
Báo cáo tổng hợp
Sơ đồ bộ máy quản trị của doanh nghiệp
: quan hệ trực tuyến
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc: là đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, tự chịu trách
nhiệm bằng mọi tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.Giám
đốc có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn sau:
+ Chức năng: tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của
toàn doanh nghiệp
+ Nhiệm vụ: chịu trách nhiệm cuối cùng về kết quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp; ký kết các hợp đồng kinh tế; tổ chức bộ máy quản lý
của doanh; tham gia lập kế hoạch dài hạn cho công ty
+ Quyền hạn: yêu cầu các phòng ban trực thuộc báo cáo tình hình hoạt
động của doanh nghiệp; ra quyết định cuối cùng về định hướng phát triển dài
hạn của doanh nghiệp.
- Phòng kế hoạch: tổ chức thực hiện và lập kế hoạch sản xuất, đưa ra
các điều chỉnh phù hợp với năng lực của doanh nghiệp.
- Phòng sản xuất:
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thuỷ 6 QTKDTH 47A
P.
Kế
hoạch
P.
Sản
xuất
P. kế
toán
tài
chính
P. Kỹ
thuật
P. Tổ
chức
Các
tổ sản
xuất
Tổ kỹ
thuật
Tổ
KCS
Giám đốc
Báo cáo tổng hợp
+ Chức năng: đảm bảo cho hoạt động sản xuất diễn ra nhịp nhàng, hoàn
thành được kế hoạch sản xuất đề ra.
+ Nhiệm vụ: tổ chức quản lý gia công thành phẩm và bán thành phẩm;
xây dựng kế hoạch tác nghiệp sản xuất và kiểm soát sản xuất
+ Quyền hạn: yêu cầu các bộ phận ngang và dưới cấp khác phối hợp để
hoàn thành nhiệm vụ được giao; huy động sử dụng nguồn lực theo quy
định để thực hiện nhiêm vụ.
- Phòng kỹ thuật: nghiên cứu mẫu, may mẫu, giác sơ đồ, xây dựng và
duyệt định mức quản lý định mức tiêu hao nguyên phụ liệu, định mức lao
động; giải quyết các vấn đề có liên quan tới kỹ thuật. Kiểm tra chất lượng
của sản phẩm cuối cùng.
- Phòng tài chính kế toán:
+ Chức năng: lập kế hoạch, tổ chức, quản lý để thực hiện kế hoạch hoạt
động kế toán tài chính.
+ Nhiệm vụ: xây dựng kế hoạch vay vốn và phân bổ nguồn vốn; quản
lý và sử dụng hợp lý các nguồn vốn của doanh nghiệp có hiệu quả; hoạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
+ Quyền hạn: có quyền yêu cầu các phòng ban cung cấp các số liệu
phục vụ cho việc hoàn thành các báo cáo tài chính.
- Phòng tổ chức:
+ Chức năng: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan
tới công tác sử dụng lao động
+ Nhiệm vụ: tuyển dụng, đào tạo, bố trí lao động trong doanh nghiệp;
chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp
+Quyền hạn: sử dụng các nguồn lực cần thiết phục vụ cho hoạt động
của phòng.
Hệ thống tổ chức của doanh nghiệp theo kiểu chức năng (cấp dưới chỉ
nhận nhiệm vụ từ một cấp trên) giúp cho cấp dưới có thể tránh được tình
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thuỷ 7 QTKDTH 47A
Báo cáo tổng hợp
trạng nhận nhiều lệnh từ các cấp trên khác nhau, với quy mô hiện tại của
doanh nghiệp khoảng 300 nhân viên thì cơ cấu quản trị của doanh nghiệp
là tương đối phù hợp. Tuy nhiên, để giảm bớt công việc cho giám đốc thì
nên có thêm phó giám đốc, phó giám đốc có thể thay mặt giám đốc giải
quyết công việc của doanh nghiệp khi giám đốc đi vắng. Nếu trong thời
gian tới quy mô doanh nghiệp tăng lên thì doanh nghiệp nên có thêm một
số phòng an khác và tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng.
2.1.2. Cơ cấu sản xuất
Doanh nghiệp chia làm hai khu vực riêng biệt khi tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh:
* Xưởng khí công nghiêp:
Xưởng khí được đặt tách riêng khỏi xưởng may, chia thành từng khu
giữ khí và chế biến theo tính chất của từng loại khí.
* Xưởng may:
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thuỷ 8 QTKDTH 47A
Báo cáo tổng hợp
Sơ đồ các bộ phận sản xuất trong xưởng may
Xưởng may có diện tích rộng hơn xưởng chứa khí công nghiệp và được
chia thành 6 tổ sản xuất khác nhau:
- Tổ kỹ thuật và kiểm tra chất lượng
+ Tổ kỹ thuật:
Nếu bên thuê gia công đưa hình vẽ của sản phẩm cần gia công thì tổ kỹ thuật
có nhiệm vụ may mẫu, tiến hành giác sơ đồ sản phẩm và cuối cung là duyệt
định mức
+ Kiểm tra chất lượng của sản phẩm khi đã hoàn thành chuẩn bị giao
cho khách hàng.
- Tổ cắt: cắt bán thành phẩm dựa vào định mức đã được duyệt
- Tổ may: được chia thành 6 tổ khác nhau
- Tổ chuyên dùng: đóng cúc, thùa khuy, đính mỏ, vệ sinh công nghiệp
- Tổ là: chuyên là quần áo đã may xong
- Tổ hoàn thiện: đóng gói, xếp sản phẩm vào thùng
Ta thấy các tổ được sắp xếp theo đúng quy trình gia công sản phẩm
giúp cho doanh nghiệp cho doanh nghiệp giảm được chi phí đi lại, chi phí vận
chuyển nhằm nâng cao năng suất lao động. Tuy nhiên, để năng suất lao động
của doanh nghiệp tiếp tục tăng thì nên chia tổ kỹ thuật và kiểm tra chất lượng
thành 2 tổ khác nhau nhằm phát huy năng lực tối đa của từng bộ phận.
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thuỷ 9 QTKDTH 47A
Xưởng may
Tổ
Kỹ
thuật
và
KCS
Tổ
Cắt
Tổ
May
Tổ
chuyên
dùng
Tổ Là Tổ
Hoàn
thiện
Báo cáo tổng hợp
2.2. Đội ngũ lao của doanh nghiệp
Trong hoạt động quản trị kinh doanh nhân luôn giữ vị trí và vai trò
quan trọng, trong nhiều trường hợp còn là chủ thể quản trị. Một doanh nghiệp
trình có máy móc thiết bị, cơ sở hạ tầng hiện đại tới đâu thì nhân tố con người
với trình độ tay nghề, kinh nghiệm, ý thức trách nhiệm, tính kỹ thuật, sự hợp
tác, khả năng cập nhập thông tin vẫn tác động trực tiếp tới chất lượng sản
phẩm, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình sứ dụng lao động của
doanh nghiệp trong thời gian qua được thể hiện trên bảng số liệu sau:
Bảng 1: Tình hình lao động qua các năm (từ 2006-2008)
STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1 Tổng số lao động Người 130 230 300
2 Trình độ lao động
Đại học Người 2 4 5
Tỷ trọng % 1,5 1,7 1,7
Cao đẳng Người 2 3 5
Tỷ trọng % 1,5 1,3 1,7
Trung cấp Người 3 3 2
Tỷ trọng % 2,3 1,3 0,7
Dưới trung cấp Người 123 220 288
Tỷ trọng % 94,7 95,7 95,9
(Nguồn: phòng tổ chức)
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thuỷ 10 QTKDTH 47A
Báo cáo tổng hợp
Biểu đồ 1: Cơ cấu lao động của doanh nghiệp từ 2006- 2008
Theo số liệu của bảng 1 ta thấy quy mô lao động của doanh nghiệp tăng
từ 130 người năm 2006 lên 230 người năm 2007, tăng 100 người tương ứng
tỷ lệ tăng xấp xỉ 77%. Năm 2008 tăng 70 người so với năm 2007 tương ứng
với tỷ lệ tăng 30,4%. Như vậy, tốc độ và số lượng tăng của năm 2008 so với
năm 2007 thấp hơn năm 2007 tăng so với năm 2006 nhưng nhìn chung tốc độ
tăng của năm 2007 và 2008 đều cao do việc tuyển mới để bổ sung nhu cầu
của doanh nghiệp và một phần do công nhân nghỉ đi làm việc khác, điều này
chứng tỏ quy mô của doanh nghiệp được mở rộng rất nhanh. Về cơ cấu lao
động, lao động có trình độ từ trung cấp tới đại học chiếm tỷ trọng rất thấp trên
tổng số lao động, tỷ trọng này có xu hướng giảm từ năm 2006
năm 2008.
Năm 2007, số lao động có trình độ trung cấp trở lên tăng 3 người so với
năm 2006 nhưng tỷ trọng lao động có trình độ dưới trung cấp trên tổng số lao
động năm 2007 vẫn thấp hơn 2006 là 1%. Giải thích lý do trên, là do tốc độ
tăng của lao động phổ thông nhanh hơn, chứng tỏ một người quản lý có khả
năng quản lý nhiều nhân viên hơn. Năm 2008 tăng 70 lao động so với năm
2007 tương ứng tăng khoảng 30,4%. Số lao động có trình độ trung cấp trở lên
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thuỷ 11 QTKDTH 47A
Báo cáo tổng hợp
chiếm khoảng 4,1% trên tổng số lao động của doanh nghiệp. Như vậy, số tổng
lao động trong doanh nghiệp có tăng nhưng nhìn chung cơ cấu ít có sự biên
động điều này chứng tỏ công tác đào tạo và nâng cao trình độ cho công nhân
viên ít được chú trọng, do vậy trong kế hoạch dài hạn doanh nghiệp nên có
chính sách đào tạo và nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên trong công
ty từ đó có thể nâng cao năng suất lao động.
2.3 Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị của doanh nghiệp
Đối với mỗi doanh nghiệp, cơ sở hạ tầng và công nghệ luôn là yếu tố
cơ bản tác động mạnh mẽ đến chất lượng sản phẩm. Trình độ hiện đại, cơ cấu,
tính đồng bộ tình hình bảo dưỡng, duy trì khả năng làm việc theo thời gian
của máy móc thiết bị công nghệ ảnh hưởng trực tiếp tới mức độ chất lượng
của sản phẩm. Như vậy, các doanh nghiệp cần phải có chính sách phù hợp
nhằm mang lại chất lượng sản phẩm cao với chi phí phù hợp. Doanh nghiệp
chia làm 2 xưởng: một xưởng may, một xưởng là nơi kinh doanh khí công
nghiệp. Các xưởng có diện tích lớn, được trang bị đầy đủ các vật dụng phục
vụ công nhân tham gia sản xuất. Ánh sáng đầy đủ, máy hút bụi đảm bảo vệ
sinh cho nhân viên trong xưởng. Ngoài ra, doanh nghiệp còn trang bị cả máy
làm mát tạo điều kiện sản xuất tốt vào mùa hè.
* Quy trình gia công hàng may mặc thể hiện qua sơ đồ sau:
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thuỷ 12 QTKDTH 47A
Đưa mẫu Vẽ hình May mẫu Giác sơ đồ
Duyệt định
mức
CắtMay Hoàn thiện
Là Đóng thùng
Báo cáo tổng hợp
* Công nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật máy móc thiết bị tại xưởng may:
Các máy móc thiết bị đo, cắt may sử dụng trong doanh nghiệp thường
có xuất sứ từ Nhật Bản, Đài Loan, Mỹ, Hongkong. Hiện nay, doanh nghiệp
có:
Bảng 2 : Bảng kê chi tiết máy móc thiết bị sản xuất
STT Tên thiết bị Số lượng
(chiếc)
1 Máy may 1kim 280
2 Máy may 2kim 25
3 Máy dập cúc 10
4 Máy thùa khuy đầu tròn 1
5 Máy thùa khuy đầu bằng 4
6 Máy đính bọ 8
7 Bàn là hơi công nghiệp 8
8 Máy cắt công nghiệp 5
9 Máy cắt đầu bàn công nghiệp 3
10 Máy dập Oze 8
11 Máy kansai cạp nhiều kim 3
12 Máy kansai cạp 1 kim 2
13 Máy kansai đỉa 3
14 Máy nhám gai 1
15 Máy giác sơ đồ 1
(Nguồn: Phòng Kỹ thuật)
* Xưởng khí
Bao gồm thùng chứa và máy tách khí công nghiệp, ô xi, các thiết bị tích
trữ đất đèn.
Từ số liệu trên ta thấy công ty đã chú trọng đầu tư cho máy móc thiết bị
phục vụ cho hoạt động kinh doanh, so với quy mô hiện tại của công ty thì việc
đầu tư vào các trang thiết bị phục vụ cho sản xuất là tương đối hiện đại và nó
cũng giúp doanh nghiệp nâng cao nâng cao năng suất lao động đảm bảo được
chất lượng của sản phẩm . Doanh nghiệp có thể đáp ứng tốt được các hợp
đồng gia công nâng cao uy tín của mình. Nhưng do máy móc chủ yếu được
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thuỷ 13 QTKDTH 47A
Báo cáo tổng hợp
nhập khẩu mà trình độ của người lao động không đáp ứng được tối đa yêu cầu
của máy móc thiết bị vì vậy không tận dụng được tối đa công suất của máy để
giảm chi phí, để có thể phát triển về chiều sâu và chiều rộng trong thời gian
tới doanh nghiệp nên có chính sách đào tạo nhân viên kỹ thuật.
2.4 Đặc điểm về tình hình tài chính của công ty
Bảng 3: Tình hình tài chính của công ty trong bốn năm 2005-2008
Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số tiền
(triệu)
TT
(%)
Số tiền
(triệu)
TT
(%)
Số tiền
(triệu)
TT
(%)
Số tiền
(triệu)
TT
(%)
I.Tổng NV 6.540 100 7.484 100 8.688 100 9.213 100
1.Nợ phải trả 1.998 30,6 2.312 30,9 3.326 38.3 3.408 37,0
2.Vốn CSH 4.542 69,4 5.172 69,1 5.362 61,7 5.805 63,0
II.Tổng TS 6.540 100 7.484 100 8.688 100 9.213 100
1.TSLĐ- Đầu
tư ngắn hạn
584 8,9 733 9,8 1.383 15,9 1.276 13,8
2.TSCĐ- Đầu
tư dài hạn
5.956 91,1 6.751 90,2 7.305 84,4 7.937 86,2
(Nguồn: phòng kế toán tài chính)
* Tình hình huy động vốn của doanh nghiệp:
Từ bảng cơ cấu nguồn vốn cho thấy doanh nghiệp chủ yếu sử dụng
nguồn vốn chủ sở hữu để tiến hành hoạt động kinh doanh, lượng vốn mà
doanh nghiệp đi vay chiếm tỷ trong rất thấp. Vốn vay qua các năm từ 2005 tới
2008 tăng không đáng kể, cụ thể: tỷ trọng vốn chủ sở hữu/ tổng nguồn vốn lần
lượt là 69,4%(2005); 69,1%(2006); 61,7%(2007); 63,0%(2008). Năm 2006 số
tiền vay tăng 314 triệu so với 2005( tương đương 15,7%); năm 2007 tăng
43,8% so với 2007( tương đương với 1014 triệu); năm 2008 số tiền vay chỉ
tăng 82 triệu so với năm 2007(tương đương với tăng 2,5%).Điều đó cho thấy
doanh nghiệp ít tận dụng được đòn bẩy tài chính, lượng vốn vay giữa các năm
so với nhau có tăng nhưng vẫn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn.
Như vậy, để nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới doanh nghiệp
nên tăng lượng vốn vay trong cơ cấu vốn của mình.
SV thực hiện: Lê Thị Thu Thuỷ 14 QTKDTH 47A
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét