Thứ Bảy, 8 tháng 2, 2014

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP phát triển truyền thông truyền hình

Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
- T vn u t xõy dng cỏc cụng trỡnh phỏt thanh, truyn hỡnh, bu chớnh, vin
thụng, in t, tin hc, t ng iu khin.
*Nhim v:
- Chu trỏch nhim v tớnh xỏc thc v cỏc hot ng v ti chớnh nh v qun lý
s dng vn ti sn k toỏn thng kờ. Cung cp cỏc sn phm dch v cho cỏc i tng
theo khung giỏ.
- Cụng ty c phn phỏt trin Truyn thụng Truyn hỡnh cỏc khon ngõn sỏch theo
nh nc quy nh.
- Phi xõy dng sn xut kinh doanh phự hp vi nhim v c giao v nhu cu
th trng.
- Lm y th tc ng ký kinh doanh v hot ng theo ỳng quy nh ca
nh nc
- Luụn luụn i mi hin i hoỏ cụng ngh mỏy múc theo kp thi hin i
ỏp ng nh cu cao hn na ca con ngi.
+ Tng s cỏn B cụng nhõn viờn ca cụng ty l 120 ngi.Ban qun lý nhiu
kinh nghim vi i ng th lnh ngh.Trong quỏ trỡnh phỏt trin ca mỡnh, cụng ty ó
to dng c nhng mi quan h cht ch vi cỏc cụng ty sn xut thit b truyn
thanh truyn hỡnh Chõu õu, Nht bn v M sn xut ra cỏc sn phm mi, nõng
cao cht lng sn phm m cụng ty cung cp.
Cho n nay CTC ó chim phn ln th phn i vi cỏc sn phm mỏy phỏt
hỡnh, mỏy phỏt FM, h thng anten v h thng loa truyn thanh khụng dõy th trng
phớa Bc, v mt phn ỏng k th phn th trng phớa Nam v ang vn ra cỏc th
trng ụng Nam .
1.2. c im hot ng sn xut kinh doanh ca Doanh nghip
+ T khi hot ng, CTC ó phỏt trin nhanh chúng v tr thnh mt trong nhng
cụng ty hng u Vit Nam trong lnh vc sn xut, kinh doanh cỏc thit b truyn thanh
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
5
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
truyn hỡnh. Cỏc sn phm ca CTC ngy cng c ỏnh giỏ cao ti Th trng Vit
Nam.
- Nm 1998 - Huy chng Vng duy nht ti hi thi sỏng to cỏc sn phm in
t Vit nam do Hi Vụ tuyn in t Vit nam ( REV) t chc.
- Nm 2004 Sn xut thnh cụng mỏy phỏt hỡnh cú cụng sut 5KW theo tiờu
chun Vit Nam s TCVN5831.Sn phm ang hot ng ti i phỏt thanh Truyn
hỡnh Hu.
- Nm 2005 Nhn Huy chng Lao ng hng 3 ca Ch tch nc
- Mụ hỡnh sn xut mỏy phỏt hỡnh c ỏp dng ti cụng ty l mụ hỡnh xon. Khi
khỏch hng cú nhu cu, b phn kinh doanh cú nhim v thu thp thụng tin ban u v
cỏc yờu cu ca khỏch hng. Ton b thụng tin ny c chuyn cho b phn trin khai
sau ú chuyn giao cho xớ nghip C khớ in t CTC cú nhim v sn xut, bo trỡ, sa
cha xõy dng cỏc chn t anten phỏt, cỏc phn t th ng cao tn ( bao gm B lc,
B Ghộp kờnh, Cng cụng sut, Chia cụng sut, ), Ct v gin , v v khung mỏy
cho cỏc thit b in t v cỏc mỏy phỏt thanh, phỏt hỡnh.
Trung tõm Nghiờn cu Phỏt trin c giao nhim v thit k cỏc phn t cao tn,
cỏc thit b v h thng truyn thanh truyn hỡnh, khai thỏc cỏc cụng ngh v sn phm
mi gii thiu, o to v hng dn cho nhõn viờn v khỏch hng ca CTC.
1.3. c im t chc b mỏy qun lý ca Cụng ty.
L n v hch toỏn c lp cú y t cỏch phỏp nhõn. Cụng ty c phn phỏt
trin Truyn thụng Truyn hỡnh t chc qun lý theo mụ hỡnh trc tuyn chc nng. Ban
giỏm c trc tip qun lý, iu hnh.
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
6
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
S 1: S c cu t chc hot ng ca Cụng ty c phn phỏt trin Truyn thụng
Truyn hỡnh
+ i hi ng c ụng
i h ng c ụng gm tt c cỏc c ụng cú quyn biu quyt, l c quan
quyt nh cao nht trong Cụng ty, kim soỏt hot ng ca Hi ng qun tr v Ban
kim soỏt.
+ Hi ng qun tr
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
Ban kim soỏt
Phũng
K toỏn
Phũng
bo hnh
Phũng
Kinh
doanh
Phũng
nghiờn
cu phỏt
trin
Phũng
hnh
chớnh
Hi ng qun tr
Ban giỏm c
i hi ng c ụng
7
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
Hi ng qun tr l c quan qun lý Cụng ty, cú ton quyn nhõn danh Cụng ty
quyt nh mi vn liờn quan n mc ớch, quyn li ca Cụng ty, tr nhng vn
thuc thm quyn ca i hi ng c ụng.
+ Ban kim soỏt
Ban kim soỏt do i hi ng c ụng bu ra, hot ng c lp, giỏm sỏt tớnh
trung thc, hp lý, hp phỏp trong qun lý iu hnh hot ng kinh doanh ca Cụng ty.
+ Ban giỏm c
Giỏm c do Hi ng qun tr b nhim, l ngi i din theo phỏp lut, chu
trỏch nhim trc cp trờn (Hi ng qun tr) v trc phỏp lut v qun lý v iu
hnh hot ng ca n v trong phm vi, quyn hn v ngha v c quy nh.
Giỳp vic cho giỏm c cũn cú Phú giỏm c, do Giỏm c b nhim. Phú giỏm
c qun lý v iu hnh mt s lnh vc hot ng ca Cụng ty theo s phõn cụng ca
giỏm c. Chu trỏch nhim trc giỏm c v phỏp lut v nhim v c phõn cụng.
+ Phũng k toỏn:
Chu trỏch nhim t chc hch toỏn cỏc nghip v k toỏn ca ton doanh nghip,
t chc thc hin cỏc bin phỏp qun lý ti chớnh ng thi cung cp y thụng tin v
hot ng ti chớnh ca Doanh nghip.
+ Phũng t chc hnh chớnh:
Cú chc nng thc hin tuyn dng, o to, b trớ nhõn s trong Cụng ty, tham
mu cho giỏm c trong cụng tỏc qun lý, iu hnh trong hot ng sn xut kinh
doanh ca Cụng ty.Thc hin cỏc ch i vi ngi lao ng, cụng tỏc hnh chớnh, y
t, quõn s, bo v, dch v
+ Phũng Kinh doanh:
Xỏc nh k hoch, chin lc ngn hn, di hn m rng th trng, tỡm kim
thờm khỏch hng. Phi hp vi ban giỏm c cựng xỏc nh nhúm khỏch hng chin
lc, cỏc chin dch qung cỏo v tip th. Giao kt hp ng kinh t, xõy dng k
hoch u t, k hoch thc hin ch tiờu
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
8
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
+ Phũng Nghiờn cu phỏt trin
Tham mu cho giỏm c trong cụng tỏc qun lý k thut v cụng ngh sn xut.
Xõy dng v qun lý cỏc quy trỡnh cụng ngh sn xut cỏc loi mỏy múc, xut
phng hng phỏt trin c cu sn phm, nghiờn cu sn xut cỏc loi mỏy múc mi
v ch o thc hin chng trỡnh nghiờn cu sỏng kin ci tin k thut, hp lý hoỏ sn
xut phỏt trin khoa hc cụng ngh.
+ Phũng trin khai
Xõy dng v theo dừi vic thc hin k hoch phỏt trin ca b phn. ra cỏc
phng ỏn t chc trin khai - chuyn giao cụng ngh hiu qu. Phũng trin khai qun
lý tt c cỏc hp ng ang trin khai . Nm c tỡnh trng hp ng, tin trin v cỏch
thc gii quyt ca tng hp ng. t yờu cu bi toỏn cho phỏt trin sn phm. Kim
tra sn phm trc khi nhn bn giao t b Nghiờn cu phỏt trin.
+ Phũng bo hnh
Qun lý thc hin vic chm súc cỏc khỏch hng sau bỏn hng. Tip nhn ton b
cỏc khỏch hng ó c b phn trin khai chuyn giao cụng ngh tip tc h tr
khỏch hng; ng thi h tr b phn trin khai trong quỏ trỡnh chuyn giao cụng ngh
nu cn. Tp hp ý kin khỏch hng v cỏc tớnh nng ca mỏy phỏt hỡnh, tp hp cỏc li
m khỏch hng s dng gp phi, sau ú t vn cho phũng nghiờn cu phỏt trin sa i
sn phm khc phc.
II. tổ chức CễNG TC kế toán tại công ty C PHN PHT
TRIN TRUYN THễNG TRUYN HèNH.
2.1 Bộ máy kế toán ca Cụng ty:
B mỏy k toỏn ca Cụng ty c phn phỏt trin Truyn thụng Truyn hỡnh đợc tổ
chức theo mô hình kế toán tập trung. Mọi công việc đợc tập trung giải quyết tại phòng kế
toán của công ty. Phòng kế toán của công ty đã áp dụng hệ thống phầm mềm kế toán vào
công tác quản lý tài chính kế toán. Toàn bộ các nghiệp vụ kế toán phát sinh hàng ngày đợc
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
9
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
cập nhập, phản ánh vào phần mềm kế toán. Phần mềm tự động tổng hợp số liệu và đa ra
các báo cáo cũng nh các sổ kế toán theo quy định hiện hành.
- Trng phũng kiờm Kế toán trởng: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty, phụ trách chung toàn bộ các khâu
công việc, hớng dẫn chỉ đạo và kiểm tra hoạt động của các nhân viên kết toán. Kế toán tr-
ởng là ngời chịu trách nhiệm cuối cùng về tính chính xác, trung thực của số liệu kế toán đã
đợc cập nhập vào phần mềm, quản lý số nợ phải thu, phải trả.
- Kế toán tổng hợp: Theo dõi và tập hợp các chi phí sản xuất kinh doanh và tính
giá thành sản phẩm dựa trên số liệu các bộ phận có liên quan cung cấp. Cuối quí, năm lập
báo cáo tài chính và các mẫu biểu báo cáo khác có liên quan theo đúng chế độ tài chính
Nhà nớc.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ thanh toán chi tiết với ng-
ời bán, khách hàng, nhân viên của công ty. Kế toán thanh toán phải chịu trách nhiệm và
đảm bảo tính chính xác các số liệu kế toán cập nhập vào phần mềm.
- Kế toán chi phí: Tập hợp, phân bổ chi phí bán hàng, chi phí sản xuất sản phẩm,
chi phí khấu hao tài sản. Kế toán chi phí có trách nhiệm theo dõi, phản ánh kịp thời cho kế
toán trởng biết tình hình chi phí của công ty để có những điều chỉnh hợp lý.
K toỏn tin mt: Quản lý TM, ghi sổ quỹ nghiệp vụ thu, chi tiền mặt căn cứ vào
các chứng từ gốc hợp lệ, cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của kế toán thanh toán.
Toàn bộ số liệu hàng ngày đợc phòng kế toán cập nhập vào phần mềm giúp cho ban
giám đốc nắm đợc nhanh chóng chính xác tình hình tài chính của công ty thông qua hệ thống
báo cáo quản trị tài chính của phần mềm.
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
10
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
Sơ đồ số 2: tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ số 3: Tổ chức các nghiệp vụ trong phần mềm kế toán
- Khi chứng từ đợc cập nhập vào phần mềm, số liệu kế toán sẽ đợc phần mềm tự
động chuyển sổ vào các sổ chi tiết liên quan, đồng thời chuyển vào sổ cái.
2.2 Ch k toỏn ỏp dng ti Cụng ty c phn phỏt trin Truyn thụng
Truyờn hỡnh.
Cụng ty vn dng h thng chng t k toỏn.
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
11
Kế toán tổng hợp
Cập nhập phiếu thu, chi, ctừ NH
Báo cáo tiền mặt, tiền gửi, sổ qũy
Cập nhập hoá đơn bán hàng
Báo cáo bán hàng
Cập nhập chứng từ mua hàng
Báo cáo hàng mua
Phân bổ chi phí khấu hao
Bảng phân bổ khấu hao, chi phí
Kế toán trưởng
Kế toán
TNG HP
Kế toán
THANH TON
k TON
CHI PH
K TON
TIN MT
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
- H thng chng t k toỏn ca Cụng ty c phn phỏt trin Truyn thụng Truyn
hỡnh
- Từ năm 1999 2005 áp dụng hệ thống chứng từ đợc ban hành theo quyết định số 1141
TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trởng bộ tài chính.
- Từ đầu năm 2006 đến nay áp dụng hệ thống chứng từ theo quyết định số
15/2006/QĐ/CĐKT doanh nghiệp
- Danh mục chứng từ kế toán bao gồm:
+ Tiền mặt: - Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Biên lai thu tiền, bản kiểm kê quỹ
+ Lao động tiền lơng: - Bảng chấm công
- Bảng tổng hợp thanh toán tiền lơng toàn công ty.
- Bảng phân bổ tiền lơng.
- Hợp đồng giao khoán.
- Bảng thanh toán tiền thởng
- Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành.
- Phiếu báo làm thêm giờ.
- Phiếu nghỉ hởng bảo hiểm xã hội.
- Phiếu thanh toán cấp BHXH.
- Bảng thanh toán BHXH.
+ Tài sản cố định: - Biên bản giao nhận TSCĐ
- Thẻ TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
+ Bán hàng: - Hoá đơn GTGT
- Biên bản giao nhận hàng.
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
12
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
2.2.3 c im vn dng h thng ti khon k toỏn ti doanh nghip.
Mc ớch ca k toỏn tng hp tin lng nhm phn ỏnh tỡnh hỡnh s dng qu
lng v b trớ tin lng.
phn ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng ca
ngi lao ng, k toỏn Cty c phn phỏt trin Truyn thụng Truyn hỡnh ó s dng
nhng TK nh sau:
Tài khoản 111 Tiền mặt tại quỹ
Tài khoản 333 Thuế giá trị gia
tăng phải nộp
Tài khoản 112 Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 334 Phải trả ngời lao
động (3341, 3348)
Tài khoản 153 Công cụ dụng cụ Tài khoản 336 Phải trả nội bộ
Tài khoản 156 Hàng hoá
Tài khoản 338 Phải trả phải nộp
khác ( TK 3382,3383,3384)
Tài khoản 157 Hàng gửi bán
Tài khoản 131 Phải thu của khách
hàng
T i kho n 351- Qu d phũng tr
cp mỏt vic lm
Tài khoản 133 - Thuế GTGT đợc khấu
trừ
Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán
Tài khoản 136 Phải thu nội bộ
Tài khoản 622 Phi tr cho lao
ng trc tip
Tài khoản 138 Phải thu khác, tài sản
thiếu chờ xử lý
T i kho n 627- Phi tr cho nhõn
viờn phõn xng
Tài khoản 211 Tài sản cố định
TK 2111 TSCĐ hữu hình
TK 2112 TSCĐ thuê tài chính
TK
T i kho n 642 - Chi phớ qun lý DN
Tài khoản 214 Hao mòn tài sản cố
định
Tài khoản 911 Xác đinh kết quả
kinh doanh
Tài khoản 222 Vốn góp liên doanh
Tài khoản 411 Nguồn vốn kinh
doanh
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
13
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
Tài khoản 331 Phải trả ngời bán
Tài khoản 421 Lợi nhuận cha phân
phối
Tài khoản 311 Vay ngắn hạn
T i kho n 141 - Tin ng trc
T i kho n 3331 Thu GTGT u ra
T i kho n 154 Chi phớ sn xut
KD d dang
Tài khoản 511 Doanh thu
Tài khoản 521 Chiết khấu thơng
mại
Tài khoản 711 Thu nhập khác Tài khoản 811 Chi phí khác
T i kho n 4312- Tin tr cp trich t
qu phỳc li
Nợ TK 4311-Tiền thởng thi đua trích
từ quỹ khen thởng
2.2.4 Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
Do đặc điểm kinh doanh, quy mô khối lợng các nghiệp vụ phát sinh đồng thời căn
cứ vào yêu cầu, trình độ quản lý và trình độ kế toán nên hình thức kế toán mà công ty C
phn phỏt trin Truyn thụng Truyn hỡnh áp dụng là hình thức Nhật ký chung. Đợc sử
dụng trên hệ thống phần mềm kế toán đã và đang sử dụng tại phòng kế toán công ty. Theo
hình thức này tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều đợc ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ
Nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt để ghi sổ cái, theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc
căn cứ vào các chứng từ, bảng phân bổ ghi vào sổ nhật ký chung, ghi vào sổ cái theo từng
tài khoản, những đối tợng kế toán nào cần hạch toán chi tiết thì đồng thời ghi vào các sổ,
thẻ kế toán chi tiết. Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái các tài khoản và bảng tổng hợp số liệu chi
tiết để lập báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ theo hình thức này tại công ty c phn phỏt trin Truyn thụng
Truyn hỡnh đợc thể hiện bằng sơ đồ sau:
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét