Chủ Nhật, 16 tháng 2, 2014
Tài liệu MEN ĐEN VÀ DI TRYỀN HỌC docx
Ngày soạn: Tuần: 2
Ngày dạy:
Tiểt 3: Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
. Mục tiêu:.
1. Kiến thức: HS:
Hiểu và trình bày được nói dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích
-Hiểu và giải thích được vì sao qui lật phân ly chỉ nghiệm đúng trong điều kiện
nhất định.
-Phân biệt được di truyền trội không hoàn toàn hay trội hoàn toàn .
1. Kỷ năng:
-Phát triển kỷ năng phân tích, so sánh hoạt động nhóm.
-Rèn kỷ năng viết sơ đồ lai .
II. Đồ dùng dạy học:
-Gv:Chuẩn bị tranh minh họa lai phân tích .
-Tranh phóng to hình 3 SGK
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: 5p
a. Phát biểu nội dung qui luât phân ly ?
b.Bài tập 4 SGK trang 10 .
2. Bai mới:
a. Hoạt động 1: Lai phân tích
Mục tiêu: Trình bài được nội dung, mục đích và dứng dụng phép lai phân tíc
TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung
5p
8p
3p
3p
-Gv niêu tỉ lệ tử ở F2
trong thí nghiệm.
-Cho hs phân tích kq
khái niệm :kiểu gen, thể
dị hợp, thể đồng hợp.
-Cho hs xác định kết
quả phép lai.
+P: H. đỏ x H trắng
AA x aa
+P: H.đỏ x hoa trắng
Aa x aa.
-Gv: chốt lại kt: và nêu
hoa đỏ có 2 kiểu gen là
Aa và AA
-Gv hỏi: Làm thế nào
đểe xác định được kiểu
genmang tính trạng
trội?
-Hs nêu kết quả hợp tử ở
F2 tỉ lệ: 1AA; 2Aa; 1aa.
-Hs ghi nhớ khái niệm.
-Các nhóm thảo luận =>
viết sơ đồ lai và nêu kết
quả từng trường hợp .
-Đại diện viết sơ đồ lai
-Các nhóm khác ý kiến
bổ sung hoàn thiện sơ đồ
Hs căn cứ sơ đồ lai và
nêu dược:
+Kiểu gen mang tính
trạng trội đem lai với
kiểu gen mang tính trạng
lặn.
Hs lần lượt điền cụm từ:
1. Một số khái niệm:
-Kiểu gen:Là tổ hợp
toàn bộ các gen trong tế
bào cơ thể.
-Thể đồng hợp: Kiểu
gen chứa cặp gen tương
ứng giống nhau.
-Thể dị hợp: Kiểu gen
chứa câp gen tương ứng
khác nhau.
5
2p
4p
-Gv thông báo :đó là
phép lai phân tích.
Gv cho học sinh làm
phần điền từ vào trong ô
trống SGK tr 11.
-Gv cho hs nhắc khái
niệm lai phân tích.
-Gv đưa thêm thông tin
để hs phân biệt được
khái niệm lai phân tích
nhằm xác định liểu gen
của cá thể mang tính
trạng trội.
1: Trội
2: Kiểu gen
3: Lặn
4: Đồng hợp
5: Dị hợp
-1-2 học sinh đọc lại khái
niệm phân tích.
2. Lai phân tích:
Lai phân tích là phép
lai giữa cá thể mang
tính trạng trội cần xác
định kiểu gen với cá thể
mang tính trạng lặn.
+Nếu kết quả: đồng
tính thì cá thể mang trội
đồng hợp.
+Nếu kết quả: tỉ lệ 1:1
thì cá thể mang tính
trạng trội dị hợp
c. Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn.
Mục tiêu:Nêu được vai trò của qui luật phân ly đối với sản xuất
TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung
5p
2p
-Gv cho hs nghiên cứu
thông tinh gk =>thảo
luận .
-Để xác định giống có
thuần chủng hay không
thuần chủng cần phải
thực hiện phép lai nào?
Có ý nghĩa gì trong sản
xuất?
* Cho hs rút ra kết luận
của bàì.
-Hs tự thu nhận thông
tinh
-Thảo luận nhóm thống
nhất đáp án
-Đại diện nhóm trình bày
ý kíên.
-Nhóm khác bổ sung
-cho hs xác định được
cần phải sử dụng phép lai
phân tích và nêu nội dung
phương pháp.
Tương quan trội lăn
là hiện tượng phổ biến
của giới sinh vật, trong
đó tính trạng trội
thường có lợi. Vì vậy
trong chọn giống cần
phát hiện tính trạng trội
để tập trung các gen về
cùng một kiểu gen
nhằm tạo ra giống có ý
nghỉa kinh tế.
. Hoạt động 3: Ý nghĩa tương quan trội lặn.
Mục tiêu: Phân biệt được hiện tượng ditruyền trội hoàn toàn với trội không hoàn
toàn.
TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung
5p Cho hs quan sát hình 3
nghiên cứu thônh tin
SGK .
-Hs tự thu nhận thông
tinh, kết hợp quan sát
hình -> xác định được
Trội không hoàn toànlà
hiện tượng di truyền
trong đó kiểu hình F
1
6
2p
-Yêu cầu hs làm bài tập
đìen từ.
+Em hiểu thế nào về
trội không hoàn toàn ?
-Cho hs đọc kết luận
sgk.
kiểu hình của trội không
hoàn toàn.
F
1
: Tính trạng trung
gian.
F
2
: 1trội : 2 trung gian :1
lặn.
-Hs điền : 1 tính trạng
trung gian.
2: 1 :2: 1
biểu hiện tính trạng
trung gian giữa bố và
mẹ còn ở F
2
tỉ lệ kiểu
hình 1: 2:1
Kết luận chung: Cho hs đọc kết luận chung
IV. Cũng cố:6p
-Lai phân tích là gì? Lai phân tích có tác dụng gì?
-Tương quan trội lặn giúp ta làm gì trong chọn giống?
V. Dặn dò:2p
-Học bài cũ theo nội dung sgk.
- Xem trước bài mới
Ngày soạn: Tuần: 2
Ngày dạy:
Tiểt 4: Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
. Mục tiêu:.
1. Kiến thức: HS:
- Mô tả được TN lai 2 cặp tính trạng và phân tích kết quả TN của MenĐen
-Hiểu và phát biểu được qui lật phân ly độc lập và giải thích được biến dị tổ hợp
2 . Kỷ năng:
-Phát triển kỷ năng phân tích kênh hình.
-Rèn kỷ năng phan tích kết quả TN
II. Đồ dùng dạy học:
GV: -Bảng phụ nội dung bảng 4
-Tranh phóng to hình 3 SGK
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: 5p
a. Lai phân tích là gì? Lai phấn tích có mục đích gì?
b.Bài tập 4 SGK trang 13.
2. Bai mới:
a. Hạt dộng 1: Thí nghiệm của MenĐen
Mục tiêu: -Trình bày đưôc TN lai 2 cặp tính trạng của MenĐen.
-Phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển được nội dung qui luật
phân ly độc lập.
TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung
8p
-Gv cho học sinhquan
sát hình 4 sgk. Nghiên
cứu tinh và trình bày thí
nghiệm.
-Hs quan sát tranh . thảo
luận nhóm-> nêu được thí
nghiệm.
P: Vàng, trơn x Xanh
nhăn:
a. Thí nghiệm:
7
4p
-Từ kết quả thí nghịêm
yêu cầu học sinh hoàn
thành bảng 4.
-Gv treo bảng phụ gọi
học sinh lên điền bảng.
Gv chốt lại kiến thức.
F
1
Toàn vàng trơn.
Cho F
1
tự thụ phấn
F
2
: Có 4 kiểu hình.
-Các nhóm thảo luận->
hoàn thành bảng 4
-Đại diện nhóm lên làm
trên bảng.
- Các nhóm khác theo
giỏi bổ sung.
Kiểu hình
F
2
Số
hạt
Tỉ lệ kiểu
hình
Tỉ lệ cặp tính trạng ở F
2
Vàng trơn
Vàng nhăn
Xanh trơn
Xanh nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
-Từ kết quả bảng 4 gv
gọi 1hs nhắc lại TN
-Gv phân tích cho hs về
từng cặp tính trạng di
truyền độc lậpvo8í nhau
(3 vàng: 1 xanh); ( 3
trơn: 1nhăn) = 9: 3: 3: 1
-Gv cho học sinh làm
bài tập điền vào ô trống.
-Dựa vào đâu? MenĐen
cho rằng tính trạng màu
sắc và hình dạng hạt đậu
di truyền độc lập vối
nhau?.
-1 hs trình bày ttthí
nghiệm.
-Hs ghi nhớ kiến thức
Vd: Vàng trơn = ¾ vàng
x ¾ trơn=9/16.
-1, 2 hs nhắc lạinội dung
qui luật.
-Hs nêu được căn cứvào
tỉ lệ kiểu hình F
2
bằng tích tỉ lệ của
các tính trạng hợp
thành nó.
P: Vàng trơn x Xanh
nhăn
F
1
: Vàng trơn.
Cho F1 tự thụ phấn
F
2
: 9:vàng trơn
3 :Vàng nhăn
3 : Xanh trơn
1: Xanh nhăn
b. Qui lật phân ly độc
lập:
b. Hoạt dđộng 2: Biến dị tổ hợp.
TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung
5p -Cho hs nghiên cứu lại
kết quả TN ở F
2
-> trả lời
câu hỏi:
+ Kiểu hình nào ở F
2
khác với bố mẹ?
-Hs nêu được 2 kiểu hình
là vàng nhăn và sanh trơn
và chiếm tỉ lệ 6/16.
-Biến dị tổ hợp là sự tổ
hợp các tính trạng của
bố mẹ.
-Nguyên nhân: Có sự
phân ly độc lập và tổ
8
-Nhấn mạnh:Khái niệm
biến dị tổ hợp được xác
định dựa vào kiểu hình
P.
hợp lạị các cặp tính
trạng làm xuất hiện kiểu
hình khác P
Cho hs đọc kết luận chung:SGK
IV. Củng cố: 8p
-Phát biểu qui luật phân ly.
- Biến dị tổ hợp là gì? Xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
V. Dặn dò: 2p
-Học bài theo nội dung sgk.
- Đọc trước bài 5
Ngày soạn: Tuần: 3
Ngày dạy:
Tiểt 5: Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
. Mục tiêu:.
1. Kiến thức: HS:
-Hiểu và giải thích kết quả lai 2 cặp tính trạng theo quan niệm Men Đen.
-Phan tích được ý nghĩa định phân ly độc lập đối với chọn giống và tiến hóa .
2 . Kỷ năng:
-Phát triển kỷ năng phân tích kênh hình.
-Rèn kỷ năng hoạt động nhóm
II. Đồ dùng dạy học:
GV: -Bảng phụ nội dung bảng 5
-Tranh phóng to hình 5 SGK
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: 5p
Phát biêủ qui luật phân ly.
.Bíên dị tổ hợp là gì? Xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
2. Bai mới:
a. Hạt dộng 1: MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: Học sinh hiểu và giải thích kết quả TN theo quan điểm MenDen.
TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung
4p
3p
4p
-Cho hs nhắc lại tỉ lệ
phân ly từng cặp tính
trạng ở F2.
-Từ kq trên cho ta biết
địèu gì?
-Gv cho hs nhgiên cứu
thông tin-> giải thích kết
quả thí nghiệm theo
quan điểm của MenDen
-Hs nêu được tỉ lệ
:Vàng / Xanh
=3/4;Trơn/nhăn = 3/1
-Hs tự rút ra kết luận.
Hs thu nhận thông tin
thảo luận nhóm ->
thống nhất câu trả lời.
-Đại diện nhóm lên
trình bày trên hình 5 các
nhóm khác bổ sung.
9
5p
5p
-Lưu ý cho hs : F
1
khi
hình thành giao tử có
khả năng tổ hợp tự do
giữa Avà a với B và b
như hau -> tạo ra 4 loại
giao tữ có tỉ lệngang
nhau .
-Tại sau F
2
có 16 tổ hợp
giao tử hay hợp tử .
-Gs hướng dẫn cách xác
định kiểu hình và kiểu
gen ỡ F2 => yêu càu học
sinh hoàn thành bảng 5
Hs vận dụnh kiến thức
nêu được :
Do sự kết hợp ngẩu
nhiên của 4 loại giao
tữđực và 4 loại giao tử
cái-> F
2
có 16 tổ hợp
giao tử.
-Hsinh căn cứ hình 5
hoàn thành bảng.
Thuần chũng: AABB.
Kiểu gen xanh,
nhăn:aabb
->Sơ dồ( hình 5 sgk)
Kiểu
hình
F2 tỉ lệ
Hạt vàng
trơn
Hạt vàng
nhăn
Hạt xanh rơn Hạt xanh nhăn
Tỉ lệ mỗi kiểu
gen ở F
2
1AABB
2AaBB
2AABb
4AaBb
1Aabb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
Tỉ lệ kiểu hình
ở F
2
9 3 3 1
b. Hoạt động 2: Ý nghĩa qui luật phân ly độc lập:
TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung
8p
3p
-Gv cho học sinh nhgiên
cứu thông tin-> thảo
luận các câu hỏi .
+ Tại sao các loài sinh
sản hữu tính biến dị lại
phong phú?
+ Nêu ý nghĩa qui luật
phân li độc lập?
-Gv cho hs rút ra kl .
-Hs sử dụng tư liệu
trong bài trả lời. Y/c
nêu được :
+ F
2
có sự tổ hợp lại
các yếu tố di truyền->
tạo các kiểu gen nkhác
P.
+ Để giải thích sự xuất
hiện của biến dị tổ hợp.
Qui luật phân li độc lập
giải thích được 1 trong
những nguyên nhân làm
xuất hiện của biến dị tổ
hợp, đó là sự phân li độc
lập và tổ hợp tự do của
các cặp gen.
Biến dị tổ hợp ý nghĩa
quan trọng đối vối chọn
giống và tiến hóa.
Cho hs đọc kết lụân chung sgk.
IV. Củng cố:5p
-MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm mình như thế nào?
10
-Gv hướng dẫn hs làm bài tậpsố 4.
-Két quả phép lai kiểu hình là 3:3:3:1. Hãy xác định phép lai kiểu gen trên?
V. Dặn dò: 2p
-Học bài trả lời câu hỏi sgk .
-Hướng dẫn làm bài tạp 4.
-Xem truứơc bài thực hành.
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tuần 3.
Tiết 6 Bài 6 : THỰC HÀNH:
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG XU.
. Mục tiêu:.
1. Kiến thức: HS:
-Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời sãy ra qua các việc
gieo các đồng kim loại.
-Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai
1 cặp tính trạng.
2 . Kỷ năng:
-Rèn kỷ năng hợp tác trong nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: -Bảng phụ thống kê kết quả của các nhóm
HS : -Mỗi nhóm ccó sẳn 2 đồng kim loại. Kẽ bảng 6.1 và 6.2 vào vỡ.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
2. Bai mới:
a. Hạt dộng 1: Tiến hành gieo đng2 kim loại
TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh
4p
6p
6p
Gv hướng dẫn qui trình
a/. Gieo đồng kim loại:-Lấy 1 đồng
kim loại, càm đứng cạnh và thả rơi
từ độ cao xác định
-Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào
bảng 6.1.
b/. Gieo 2 đồng kim loại :
-Láy 2 đồng lim loại, càm dứng
cạnh và thả rơi từ độ cao xác định.
-Thống kê kết quả vào bảng 6.2
-Hs ghi nhớ qui trình thực hành
-Các nhóm tiến hành gieo đồng kim
loại :
* Gieo 1 đồng kim loại:
+Lưu ý qiy định trước mặt sấp và mặt
ngữa.
+Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỡi
lần ghi vào bảng 6.1
+Gieo 2 đồng kim loại: Có thể sảy ra
1 trong 3 trường hợp.
2 dồng sấp (ss)
1 sấp, 1ngữa (sn).
2 đồng ngữa(nn)
+Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết
quả vào bảng 6.2
b. Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các nhóm
TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh
5p Tùy theo lớp gv có thể chia làm->
11
12 nhóm.
-Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả tổng hợp ở bảng 6,1 và 6,2 ->
ghi vào bảng tổng hợp(theo mẫu
sau)
Tiến hành
Nhóm
Gieo 1 đồng kim
loại
Gieo 2 đồng kim loại
S N SS SN NN
1
2
Cộng
Số lượng
Tỉ lệ
5p
5p
K/q bảng trên g/v yêu cầu h/s liên
hệ:
+Kết quả bảng 6 với tỉ lệ giao
tử sinh ra từ con lai nF Aa.
+Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu
gen ở F
2
trong lai 1 cặp tính trạng.
-H/s căn cứ vào k/q thống kê -> nêu dược :
+Cơ thể lai F
1
có kiểu gen Aa khi giảm
phận cho 2 loại giao tử A và a với xác
xuất là ngang nhau.
+Theo k/q gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ
1ss: 2sn:1nn-> tỉ lệ liểu gen F
2
là : 1AA:
2Aa :1Aa .
IV. Củng cố : (5p)
-G/v nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm .
-Cho các nhóm viết thub hoạch theo các mẫu 6.1 và 6.2.
V. Dặn dò: 2p
Làm các bài tập trang 22, 23 .
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tuần 4.
Tiết 7 Bài 7 BÀI TẬP CHƯƠNG I
. Mục tiêu:.
1. Kiến thức: HS:
-Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền.
-Biết vận dụng lí thuyết để giải bài tập .
2 . Kỷ năng:
-Rèn kỷ năng hợp tác trong nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
Rèn kỷ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan vá bài tập di truyền
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
2. Bai mới:
a. Hạt dộng 1: Huướng dẫn cách giải bài tập:
1. Lai một cặp tính trạng
* Dạng 1: Biết kiểu hình P->xác định kiểu hình , kiểu gen F
1
và F
2
Cách giải:
Bước 1: Quy ước gen.
Bước 2: xác dịnh kiểu gen cũa P.
12
Bước 3: Viết sơ đồ lai.
VD: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F
1
thu được toàn đậu thân cao . Cho F
1
tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen ở F
1
và F
2
.
*Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ ở đời con-> xác dịnh kiểu gen ,kiểu hình ở P.
Cách giải:
Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
F: (3 : 1) -> P Aa x aa
F: (1 :1) -> PAa x aa.
F: (1 :2: 1) -> P Aa x Aa (Trội không hoàn toàn)
VD: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (genA) qui định trội hoàn toàn so với mắ đỏ
(gen a).
P: Cá mắt đen lai cá mắt đỏ -> F
1
: 51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ. Kiều gen
của P trong phép lai trên như thế nào?
2. Lai 2 cặp tính trạng:
Giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
*Dạng 1:Biết kiểu gen , kiểu hình của P-> xác định kiểu hình F
1
(F
2
) .
Cách giải: Căn cứ vào từng cặp tính trạng (theoqui luật di truyền) -> tích của tỉ lệ
các tính trạng ở F! và F2.
(3 :1 ) . (3 : 1 ) = 9 : 3 : 3 : 1
(3 :1 ) . (1 : 1 ) = 3 : 3 : 1 : 1
(3 :1 ) . (1 :2 : 1 ) = 6 : 3 : 2 : 1
VD: GenA qui định hoa kép , gen a- hoa trơn; BB-hoa đỏ; Bb- hoa hồng; bb- hoa
trắng. Cácgen qiu định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập.
P thuần chủng : hoa kép trắng x hoa đôn đỏ thì F
2
có kiểu hình tỉ lệ như thế nào?
*Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lẹê ở đời con -> xác định kiểu gen của P.
F
2
: 9 : 3 : 3 : 1 = ( 3 : 1 ) ( 3 : 1) -> F
2
dị hợp 2 cặp gen.
-> P thuần chủng 2 cặp gen
F
2
:3 : 3 : 1 : 1 = ( 3 : 1 ) ( 1 : 1) ->P: AaBb x AaBb.
F
1
: 1 : 1 : 1 : 1 = ( 1 : 1 ) ( 1 : 1) ->P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aabb.
b. Hoạc động 2: Bài tập vận dụng
GV; Y/c h/s đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn.
G/v chốt đáp án đúng .
Bài 1: F
1
toàn lông ngắn.
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội -> Đáp án đúng A.
Bài 2: Từ kết quả F
1
: 75% đỏ thẫm :25% hoa trắng .
F
1
: 3 đỏ thẩm : 1 xanh lục.
-> F
1
: 3 đỏ thẩm : 1 xanh lục
Theo qui luật phân ly -> P : Aa : x Aa -> Đáp án d.
Bải : 25% hoa đỏ : 49% hoa hồng : 25% hoa Trắng.
-> F
1
: ! hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
-> Tỉ lệ kiểu hình trội không hoàn toàn -> Đáp án b và d.
Bài 4: Để sinh ra người có mắt xanh (aa) -> bố cho 1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử
a.
Để sinh ra người con mắt đen (A_ ) bố cho 1 giao tử A và mẹ cho 1giao tử A =>
kiểu gen và kiểu hình P là : Mẹ mắt đen (Aa) x bố mắt đen(Aa)
Hoặc mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen(Aa) .
13
Đáp án d hoặc b(c)
Ngày soạn: CHƯƠNG II: NHIỂM SẮT THỂ
Ngày dạy: Tuần 4.
Tiết 8 Bài 8 : NHIỂM SẮT THỂ
. Mục tiêu:.
1. Kiến thức: HS:
-Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. .
-Mô tả được cấu trúc hiển vi NST ở kỳ giữa nguyên phân .
-Niểu chức năng NST đối với di truyền và tính trạng.
2 . Kỷ năng:
-Rèn kỷ năng hợp tác trong nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
-Rèn kỷ nămg quan sát kênh hình.
-Kỷ năng hoạt động nhóm.
III. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
2. Bai mới:
a. Hạt dộng 1: Tính đặc trưng của NST.
Mục đích: Hiểu được mục đích và ý nghĩa di truyền học
TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung
3p
4p
3p
4p
4p
-Gv giới thiệu cho học
sinh quan sát hình 8.1 ->
Thế nào là cặp NST
tương đồng ?
-Gv cho h/s xem bảng 8
(SGK)
+Phân biệt NST và
NST lưỡng bội?
-G/v nhấn mạnh: Trong
cặp NST tương đồng :
có 1 nguồn gốc từ bố ,
có 1 nguồn gốc từ mẹ.
-G/v cho h/s đọc bảng
8.8 . Số lượng trong bộ
NST lưỡng bội có phản
ánh trình độ tiến hóa của
loài không?
Gv cho học sinh quan
sát hình 8.2
+ Rồi giấm có mấy bộ
NST?
-Gv có thể giải thích
thêmcặp NST giới tính
có thể tương đồng (XX),
-Hs quan sát hình, rút ra
nhận xét về tính trạng
và kích thước.
-Một vài h/s phát biểu,
lớp bổ sung.
-Hs so sánh bộ NST của
người với các loài khác-
> số lượng NST phản
ánh trình độ tiến hóa
của loài. -> Nêu được :
có 8 NST gồm:
+1 đôi hình hạt
+2 đôi hình chử v
Con cái có 1 đôi hình
que
Con đực 1 chiếc hình
que 1 chiếc hình móc.
Ở mỗi loài bộ NST
giống nhau về:
-Trong tế bào sinh
trưỡng NST tồn tại từng
cặp tương đồng, giống
nhau về hình thái kích
thước.
-Bộ NST lưỡng bội (2n)
chứa cặp NST tương
đồng
-Bộ NST đơn bội (n)
chứa 1 NST của cặp
tương đồng.
-Ở loài đơn tính có sự
khác nhau giữa cá thể
đực và cái ở cặp NST
giới tính .
14
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét