Thứ Sáu, 14 tháng 2, 2014

Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 22/2008/QĐ-UBND Đà Lạt, ngày 27 tháng 6 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số
187/2004/ NĐ-CP về việc chuyển Công ty nhà nước thành Công ty cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐ-
CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất và giải quyết kiếu nại về đất đai.
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất; Thông tư Liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Liên Bộ Tài
chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu
hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 817/TTr-LS
ngày 30/5/2008 về việc đề nghị phê duyệt đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước
thu hồi đất theo Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá các loại cây trồng để tính bồi hường thiệt hại
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Nguyên tắc và phương pháp áp dụng mức giá bồi thường:
1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho các loại
cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển tốt, đạt các thông số
kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây loại A).
- Cây trồng ít được đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên nền thổ nhưỡng không thích hợp, nên sinh trưởng
kém, năng suất thấp,… tùy tình hình cụ thể để đánh giá xếp vào loại B hoặc loại C. Mức bồi thường đối
với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; mức bồi thường cây loại C bằng 50% giá cây loại A.
- Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục
bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại
(không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.
2. Đối với trường hợp cá biệt cây trồng thuần loại quá mật độ chuẩn, mà chất lượng vườn cây khi kiểm
định đạt 100% loại A, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x)
với số lượng cây trồng thực tế nhưng tối đa không vượt quá 1,1 lần mật độ chuẩn.
3. Đối với cây trồng nằm trên diện tích đất thu hồi để mở rộng đường giao thông, xây dựng kênh,
mương thủy lợi và đường điện, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng
nhân (x) với số lượng và chất lượng cây trồng thực tế khi kiểm định (không bị khống chế bởi mật độ
chuẩn).
4. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường
chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.
5. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản
xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật
độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây
trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau
bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn
giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần
giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.
Cá biệt trên một đơn vị diện tích gieo trồng mà chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen đều đạt
loại A thì Hội đồng bồi thường các cấp tính toán mức bồi thường thiệt hại cụ thể cho từng trường hợp
và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi trình
duyệt.
6. Đối với một số loại rau đặc sản ở Đà Lạt như: sú, súp lơ trắng, súp lơ xanh, khoai tây, cà rốt, cải
thảo, củ dền, cô rôn, xà lách, bó xôi và đậu hòa lan; do tập quán canh tác, điều kiện thổ nhưỡng và yêu
cầu đầu tư đối với các loại rau đặc sản này, nên người nông dân phải đầu tư làm đất, bổ sung đất mới
và bón lót phân hữu cơ cải tạo đất để sử dụng cho 2 - 3 năm. Do đó chi phí bồi thường được cộng
thêm chi phí đã đầu tư vào đất chưa kịp thu hồi cho các năm tiếp theo, nhưng tổng chi phí bồi thường
trên một đơn vị diện tích tối đa không quá 1,5 lần tính theo đơn giá của cây trồng tại bảng giá và
nguyên tắc tính toán trên đây.
7. Trường hợp trên diện tích đất thu hồi có các loại cây rừng trồng tập trung theo dự án đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, thì Hội đồng bồi thường các cấp cùng với tổ chức hoặc cá nhân có diện tích
rừng trồng bị thiệt hại, lập hồ sơ báo cáo, đề xuất mức bồi thường thiệt hại theo giá trị đã đầu tư, thông
qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng Sở Tài chính thẩm định, trước khi trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng
bồi thường các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá để tính
toán.
Trường hợp không có loại cây tương đương, Hội đồng bồi thường các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ
sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi
thường phù hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét có ý kiến
trước khi thực hiện.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp sở Tài chính hướng dẫn việc
thực hiện quyết định này.
Điều 4.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
09/2006/QĐ-UBND ngày 14/02/2006 về việc ban hành bảng đơn giá để tính toán bồi thường thiệt hại
đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính
phủ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 08/01/2007 của UBND tỉnh Lâm
Đồng về việc phê duyệt điều chỉnh đơn giá đối với cây Cà phê để tính toán bồi thường thiệt hại khi Nhà
nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.
2. Các trường hợp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nếu chưa được giải quyết thì nay
thực hiện theo Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND và Chủ tịch Hội đồng bồi thường giải phóng mặt
bằng các huyện, thành phố Đà Lạt và thị xã Bảo Lộc; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lâm Đồng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Hòa
BẢNG ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 22/2008/QĐ-UBND ngày 27/6/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT Loại hoa màu và cây trồng Thông số kỹ thuật cơ bản
Đường
kính gốc
(cm)
Chiều cao
(m)
Đường
kính tán
(m)
I Cây hàng năm:
1 Lúa 2 vụ:
- Lúa thường đ/m
2
3.500
- Lúa đặc sản đ/m
2
5.000
- Lúa cao sản đ/m
2
4.000
2 Lúa 1 vụ đ/m
2
3.000
3 Lúa nương, rẫy đ/m
2
2.000
4 Bắp đ/m
2
3.000
5 Khoai mì đ/m
2
2.300
6 Khoai lang:
- Khoai lang thường đ/m
2
3.000
- Khoai lang Nhật đ/m
2
9.000
7 Khoai môn đ/m
2
6.000
8 Củ dong riềng đ/m
2
5.200
9 Lá dong đ/m
2
6.000
10 Đậu đen, Đậu xanh đ/m
2
8.000
11 Đậu phụng, Đậu tương đ/m
2
8.000
12 Mía:
12.1 + Mía đường:
- Dưới 6 tháng đ/m
2
4.500
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch đ/m
2
7.000
12.2 + Mía không ép đường:
- Dưới 6 tháng đ/m
2
5.500
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch đ/m
2
9.000
13 Su su, đậu ngự (kể cả giàn) đ/m
2
12.000
14 Rau các loại:
- Sú đ/m
2
15.000
- Súp lơ trắng đ/m
2
16.000
- Súp lơ xanh đ/m
2
10.000
- Đậu hoà lan đ/m
2
15.000
- Khoai tây đ/m
2
14.000
- Cà rốt đ/m
2
13.000
- Cải thảo đ/m
2
1.500
- Củ dền đ/m
2
7.500
- Xà lách xoong đ/m
2
10.000
- Xà lách, Cô rôn đ/m
2
12.000
- Bó xôi đ/m
2
10.000
- Paro đ/m
2
20.000
- Cây Atisô:
* Mới trồng đ/m
2
24.000
* Trên 6 tháng đ/m
2
35.000
- Cải các loại, Tần ô đ/m
2
8.000
- Hành tây đ/m
2
15.500
- Hành, Ngò, Rau thơm đ/m
2
9.000
- Cây Kim châm đ/m
2
14.000
- Cần tây đ/m
2
18.000
- Ớt cay đ/m
2
10.000
- Ớt ngọt đ/m
2
15.000
- Ớt ngọt trồng trong nhà kính đ/m
2
28.000
- Cà pháo, Cà tím và các loại Cà khác đ/m
2
6.000
- Su hào đ/m
2
6.000
- Bí thường đ/m
2
5.000
- Bí ngô Nhật đ/m
2
7.000
- Rau má đ/m
2
6.000
- Cà chua, dưa leo, đậu leo (đậu cove),
đậu Nhật, đậu đũa (cả giàn)
đ/m
2
10.000
15 Dưa tây:
- Mới trồng đ/bụi 24.000
- Trên 6 tháng đ/bụi 50.000
16 Sả đ/m
2
6.000
17 Dâu tây:
- Trồng ngoài nhà kính đ/m
2
25.000
- Trồng trong nhà kính đ/m
2
50.000
18 Môn, Bạc Hà đ/m
2
6.000
19 Các loại bông, hoa:
- Hoa Hồng ghép
* Trồng riêng lẻ trong bồn, chậu đ/cây 7.000
* Trồng tập trung thành rò, luống đ/m
2
65.000
- Huệ nhung đ/cây 4.000
- Hoa Cúc ngoại (kể cả nhà lưới, nhà
kính)
đ/m
2
40.000
- Hoa Cúc ngoại không nhà lưới đ/m
2
20.000
- Hoa Cúc nội đ/m
2
15.000
- Hoa Cẩm chướng (kể cả nhà lưới, nhà
kính)
đ/m
2
45.000
- Hoa Ngàn sao đ/m
2
45.000
- Hoa Lay ơn ngoại đ/m
2
40.000
- Hoa Lay ơn nội đ/m
2
30.000
- Hoa Lys ngoại đ/m
2
60.000
- Hoa Lys nội đ/m
2
25.000
- Hoa Xesra nội đ/m
2
15.000
- Hoa Xesra ngoại đ/m
2
30.000
- Hoa Arum ngoại đ/m
2
35.000
- Hoa Arum nội đ/m
2
20.000
II Cây lâu năm
1 Cà phê
1.1
+ Cà phê vối (Robusta) (mật độ 1.100
cây/ha)
- Năm 1 0,50 đ/cây 30.000
- Năm 2 1,20 0,50 đ/cây 45.000
- Năm 3 1,40 1,00 đ/cây 70.000
- Năm thứ 4 trở đi > 1,80 1,50 đ/cây 120.000
1.2 + Cà phê Catimo (mật độ 5.000 cây/ha)


- Năm 1 0,4-0,5 đ/cây 15.000
- Năm 2 1,00 0,50 đ/cây 23.000
- Năm thứ 3 trở đi 1,50 1,20 đ/cây 35.000
1.3
+ Cà phê chè các loại (mật độ
2.800cây/ha)

- Năm 1 0,4-0,5 đ/cây 15.000
- Năm 2 1,00 0,50 đ/cây 23.000
- Năm thứ 3 trở đi 1,50 1,20 đ/cây 35.000
1.4 + Cà phê mít ( Chari) (mật độ 830 cây/ha)
- Năm 1 đ/cây 20.000
- Năm 2 đ/cây 35.000
- Năm 3 đ/cây 60.000
- Năm 4 đ/cây 80.000
- Năm thứ 5 trở đi đ/cây 120.000
2 Cây Chè:
2.1 + Chè cành (mật độ 9.000 cây/ha)
- Năm 1 đ/cây 5.000
- Năm 2 > 0,40 đ/cây 6.000
- Năm 3 >0,60 đ/cây 9.000
- Năm thứ 4 trở đi đ/cây 11.000
2.2
+ Chè cành chất lượng cao (mật độ
15.000 cây/ha)
- Năm 1 đ/cây 4.600
- Năm 2 đ/cây 6.500
- Năm 3 > 0,40 đ/cây 9.000
- Năm thứ 4 trở đi >0,60 đ/cây 13.000
2.3 + Chè hạt (mật độ 12.000 cây/ha)
- Năm 1 đ/cây 1.800
- Năm 2 đ/cây 3.000
- Năm 3 > 0,40 đ/cây 4.000
- Năm thứ 4 trở đi >0,60 đ/cây 6.000
3 Cây Dâu:
3.1 + Cây Dâu thường (mật độ 32.000 cây/ha)
- Năm 1 đ/m
2
3.500
- Năm 2 trở đi đ/m
2
5.000
3.2 + Cây Dâu lai (mật độ 22.000 cây/ha)
- Năm 1 đ/m
2
5.000
- Năm 2 trở đi đ/m
2
7.000
3.3 + Cây Dâu tằm ăn trái
- Năm 1 đến năm thứ 2 đ/cây 6.000
- Năm 3 đến năm thứ 5 đ/cây 25.000
- Năm 6 đến năm thứ 8 đ/cây 70.000
- Năm thứ 9 trở đi đ/cây 120.000
4 Cây Tiêu:
4.1 + Trụ cây sống
- Năm 1 1,00 đ/cây 35.000
- Năm 2 1,50 đ/cây 90.000
- Năm 3 2,50 đ/cây 120.000
- Năm thứ 4 trở đi 3,00 đ/cây 170.000
4.2 + Trụ gỗ
- Năm 1 1,00 đ/cây 70.000
- Năm 2 1,50 đ/cây 100.000
- Năm 3 2,50 đ/cây 150.000
- Năm thứ 4 trở đi 3,00 đ/cây 190.000
4.3 + Trụ beton 20 x 20cm
- Năm 1 1,00 đ/cây 100.000
- Năm 2 1,50 đ/cây 135.000
- Năm 3 2,50 đ/cây 170.000
- Năm thứ 4 trở đi 3,00 đ/cây 210.000
+ Trụ xây gạch Φ 50-80cm
- Năm 1 1,00 đ/cây 150.000
- Năm 2 1,50 đ/cây 200.000
- Năm 3 2,50 đ/cây 250.000
- Năm thứ 4 trở đi 3,00 đ/cây 300.000
5 Thanh long: đ/cây
- Năm 1 đ/cây 8.000
- Năm 2 đ/cây 25.000
- Năm 3 đ/cây 50.000
- Năm 4 trở đi đ/cây 80.000
6 Cây Sầu riêng:
6.1 + Cây sầu riêng hạt:
- Năm 1 1,50 1,00 0,80 đ/cây 60.000
- Năm 2 3,00 2,00 1,50 đ/cây 110.000
- Năm 3 6 3,00 2,00 đ/cây 160.000
- Năm 4 12 3,50 2,50 đ/cây 210.000
- Năm 5 15 4,00 3,00 đ/cây 270.000
- Năm 6 19 6,00 3,50 đ/cây 430.000
- Năm 7 23 7,00 4,00 đ/cây 550.000
- Năm 8 26 7,00 4,50 đ/cây 700.000
- Năm 9 30 8,00 5,00 đ/cây 900.000
- Năm 10 34 8,00 5,00 đ/cây 1.200.000
- Năm thứ 11 trở di 37 > 8 6,00 đ/cây 1.600.000
6.2 + Cây Sầu riêng ghép các lọai
- Năm 1 2 1,50 1,00 đ/cây 90.000
- Năm 2 3 2,50 2,00 đ/cây 130.000
- Năm 3 15 3,50 2,50 đ/cây 250.000
- Năm 4 20 3,80 2,50 đ/cây 480.000
- Năm 5 22 4,00 3,00 đ/cây 600.000
- Năm 6 25 6,00 3,50 đ/cây 900.000
- Năm 7 28 7,00 4,00 đ/cây 1.300.000
- Năm thứ 8 trở đi 30 7,00 4,50 đ/cây 1.800.000
7 Cây Chôm chôm:
7.1 + Chôm chôm thường
- Năm 1 2 1,00 1,00 đ/cây 40.000
- Năm 2 4 1,50 2,00 đ/cây 65.000
- Năm 3 5 2,00 3,00 đ/cây 95.000
- Năm 4 7 2,50 3,50 đ/cây 130.000
- Năm 5 8 3,00 4,00 đ/cây 180.000
- Năm 6 10 3,50 5,00 đ/cây 240.000
- Năm 7 12 4,00 5,00 đ/cây 270.000
- Năm 8 18 4,50 5,50 đ/cây 380.000
- Năm 9 20 4,50 6,00 đ/cây 430.000
- Năm 10 22 4,00 6,00 đ/cây 460.000
- Năm thứ 11 trở đi 24 >4 6,00 đ/cây 500.000
7.2 + Chôm chôm (Thái lan)
- Năm 1 2 1,00 0,70 đ/cây 70.000
- Năm 2 3 1,30 0,90 đ/cây 150.000
- Năm 3 - 4 4 1,50 1,00 đ/cây 550.000
- Năm thứ 5 trở đi đ/cây 650.000
8 Cây Điều:
8.1 + Cây Điều hạt (mật độ 400 cây/ha)
- Năm 1 2 1,00 0,80 đ/cây 8.500
- Năm 2 5 1,50 1,20 đ/cây 16.000
- Năm 3 8 2,50 2,00 đ/cây 25.000
- Năm 4 12 3,00 3,00 đ/cây 37.000
- Năm 5 - 7 18 4,00 3,50 đ/cây 60.000
- Năm thứ 8 trở đi > 22 > 6 > 4 đ/cây 100.000
8.2 + Cây Điều ghép (mật độ 200 cây/ha)
- Năm 1 2 0,80 0,80 đ/cây 30.000
- Năm 2 5 1,20 1,20 đ/cây 45.000
- Năm 3 8 1,50 2,00 đ/cây 60.000
- Năm 4 10 1,80 2,50 đ/cây 70.000
- Năm 5 12 2,20 3,00 đ/cây 90.000
- Năm 6 15 2,60 3,50 đ/cây 120.000
- Năm 7 18 3,20 4,50 đ/cây 160.000
- Năm 8 21 3,60 6,00 đ/cây 190.000
- Năm 9 23 4,00 7,00 đ/cây 220.000
- Năm 10 >25 4,50 >8 đ/cây 270.000
- Năm thứ 11 trở đi >25 >4,5 >9 đ/cây 300.000
9 Cây Mít
9.1 + Mít tố nữ
- Năm 1 10 2,50 2,50 đ/cây 40.000
- Năm 2 12 4,00 4,00 đ/cây 60.000
- Năm 3 13 4,20 4,50 đ/cây 85.000
- Năm 4 15 4,50 5,00 đ/cây 150.000
- Năm 5 20 5,00 5,30 đ/cây 220.000
- Năm 6 22 5,50 5,80 đ/cây 350.000
- Năm 7 25 6,00 6,00 đ/cây 390.000
- Năm 8 > 25 6,00 6,00 đ/cây 430.000
- Năm 9 đ/cây 460.000
- Năm 10 đ/cây 500.000
- Năm thứ 11 trở đi đ/cây 550.000
9.2 + Mít thường
- Năm 1 đ/cây 40.000
- Năm 2 -3 đ/cây 80.000
- Năm 4- 6 đ/cây 200.000
- Năm thứ 7 trở đi đ/cây 300.000
10 Cây Xoài:
10.1 + Cây Xoài ghép (giống ngoại)
- Năm 1 đ/cây 55.000
- Năm 2 đ/cây 90.000
- Năm 3 đ/cây 140.000
- Năm 4 đ/cây 200.000
- Năm 5 đ/cây 250.000
- Năm 6 đ/cây 350.000
- Năm thứ 7 trở đi đ/cây 450.000
10.2 + Cây Xoài (loại khác)
- Năm 1 1,50 1,00 0,80 đ/cây 40.000
- Năm 2 3 1,50 1,50 đ/cây 60.000
- Năm 3 15 2,50 2,00 đ/cây 95.000
- Năm 4 19 3,50 3,00 đ/cây 120.000
- Năm 5 23 5,00 3,50 đ/cây 160.000
- Năm 6 26 5,00 4,00 đ/cây 250.000
- Năm thứ 7 trở đi > 26 > 5 > 4,5 đ/cây 300.000
11 Cây Dừa:
- Năm 1 3 1,50 đ/cây 30.000
- Năm 2 12 2,50 đ/cây 50.000
- Năm 3 15 3,00 đ/cây 70.000
- Năm 4 19 4,00 đ/cây 100.000
- Năm 5 - 10 23 5,00 đ/cây 150.000
- Năm thứ 11 trở đi > 26 6,00 đ/cây 180.000
12 Cây Bơ:
12.1 + Cây Bơ thường
- Năm 1 2 1,50 1,50 đ/cây 30.000
- Năm 2 12 2,50 2,00 đ/cây 40.000
- Năm 3 15 3,00 2,50 đ/cây 55.000
- Năm 4 19 4,00 3,00 đ/cây 75.000
- Năm 5 23 5,00 3,50 đ/cây 120.000
- Năm 6 26 6,00 4,00 đ/cây 200.000
- Năm 7 > 26 7,00 4,50 đ/cây 300.000
- Năm 8 - 9 đ/cây 380.000
- Năm thứ 10 trở đi đ/cây 450.000
12.2 + Cây Bơ ghép
- Năm 1 đ/cây 27.000
- Năm 2 đ/cây 32.000
- Năm 3 đ/cây 40.000
- Năm 4 đ/cây 55.000
- Năm 5 đ/cây 90.000
- Năm 6 đ/cây 200.000
- Năm 7 đ/cây 280.000
- Năm 8- 9 đ/cây 500.000
- Năm thứ 10 trở đi đ/cây 850.000
13 Cây Vú sữa, Sabochê, Lêkima
- Năm 1 đ/cây 25.000
- Năm 2 -3 đ/cây 70.000
- Năm 4- 6 đ/cây 180.000
- Năm thứ 7 trở đi đ/cây 250.000
14 Cây Mơ:
- Năm 1 đ/cây 25.000
- Năm 2 đ/cây 50.000
- Năm 3 đ/cây 70.000
- Năm 4 đ/cây 95.000
- Năm thứ 5 trở đi đ/cây 120.000
15 Cây Me:
- Năm 1 đ/cây 25.000
- Năm 2 đ/cây 45.000
- Năm 3 đ/cây 70.000
- Năm 4 đ/cây 100.000
- Năm thứ 5 trở đi đ/cây 120.000
16 Cây Đào má hồng:
- Năm 1 1,00 1,00 0,80 đ/cây 30.000
- Năm 2 2,50 1,50 1,50 đ/cây 60.000
- Năm 3 5 2,50 2,50 đ/cây 90.000
- Năm 4 10 3,50 3,50 đ/cây 120.000
- Năm thứ 5 trở đi > 10 > 3,5 > 3,5 đ/cây 150.000
17 Cây Hồng ăn trái:
- Năm 1 1 1,00 0,80 đ/cây 36.000
- Năm 2 5 1,50 1,50 đ/cây 60.000
- Năm 3 8 2,50 2,00 đ/cây 90.000
- Năm 4 12 3,00 2,50 đ/cây 144.000
- Năm 5 15 3,50 3,00 đ/cây 240.000
- Năm 6 - 10 20 4,50 3,50 đ/cây 600.000
- Năm 11 - 19 25 5,50 4,50 đ/cây 960.000
- Năm thứ 20 trở đi >25 6,00 5,50 đ/cây 720.000
18 Bưởi:
- Năm 1 đ/cây 50.000
- Năm 2 đ/cây 70.000
- Năm 3 đ/cây 100.000
- Năm 4 đ/cây 120.000
- Năm thứ 5 trở đi đ/cây 150.000
19 Cam, Quýt:
19.1 + Cam, Quýt ghép (giống ngoại)
- Năm 1 đ/cây 25.000
- Năm 2 đ/cây 35.000
- Năm 3 - 4 đ/cây 95.000
- Năm thứ 5 đ/cây 130.000
- Năm thứ 6 đ/cây 170.000
- Năm thứ 7 trở đi đ/cây 185.000
19.2 + Cam, Quýt (loại khác)
- Năm 1 đ/cây 23.000
- Năm 2 đ/cây 30.000
- Năm 3 - 4 đ/cây 75.000
- Năm thứ 5 đ/cây 100.000
- Năm thứ 6 đ/cây 140.000
- Năm thứ 7 trở đi đ/cây 150.000
20 Chanh:
- Năm 1 đ/cây 22.000
- Năm 2 đ/cây 28.000
- Năm 3- 4 đ/cây 60.000
- Năm 5 - 6 đ/cây 90.000
- Năm thứ 7 trở đi đ/cây 120.000
21 Cóc, Mận:
- Năm 1 đ/cây 15.000
- Năm 2 đ/cây 45.000
- Năm 3 - 4 đ/cây 90.000
- Năm thứ 5 trở đi đ/cây 120.000
22 Cây Mận Tam hoa
- Năm 1 đ/cây 20.000
- Năm 2 đ/cây 40.000
- Năm 3 đ/cây 90.000
- Năm thứ 4 trở đi đ/cây 180.000
23 Ca cao:
- Năm 1 đ/cây 15.000
- Năm 2 đ/cây 30.000
- Năm 3 đ/cây 70.000
- Năm thứ 4 trở đi đ/cây 110.000
24 Nhãn:
- Năm 1 1,5 1 0,8 đ/cây 23.000
- Năm 2 3 1,5 1,5 đ/cây 35.000
- Năm 3 7 2 2 đ/cây 52.000
- Năm 4 10 2,5 2,5 đ/cây 75.000
- Năm 5 - 7 20 3,5 3,5 đ/cây 220.000
- Năm thứ 8 trở đi > 25 > 4 > 4 đ/cây 450.000
25 Cây Cau:
- Năm 1 đ/cây 22.000
- Năm 2 - 5 đ/cây 70.000
- Cây đang thu hoạch đ/cây 110.000
26 Cây ổi, Táo, Cari:
- Năm 1 đ/cây 15.000
- Năm 2 đ/cây 30.000
- Năm 3 đ/cây 50.000
- Năm thứ 4 trở đi đ/cây 75.000
27 Chuối thời kỳ trổ:
- Mới trồng đ/cây 5.000
- Cây đến tuổi trưởng thành (2-3cây/bụi) đ/bụi 35.000
- Cây đến tuổi trưởng thành (4-5cây/bụi) đ/bụi 50.000
- Trồng tập trung với DT lớn đ/m
2
3.000
28 Đu đủ:
- Mới trồng đ/cây 8.000
- Cây đến tuổi trưởng thành đ/cây 40.000
29 Mãng cầu:
- Năm 1 đ/cây 20.000
- Năm 2 đ/cây 35.000
- Năm 3 đ/cây 70.000
- Năm 4 đ/cây 90.000
- Năm thứ 5 trở đi đ/cây 140.000
30 Măng cụt:
- Năm 1 đ/cây 50.000
- Năm 2 đ/cây 80.000
- Năm 3 đ/cây 110.000
- Năm 4 đ/cây 145.000
- Năm 5 đ/cây 210.000
- Năm 6 đ/cây 245.000
- Năm 7 đ/cây 360.000
- Năm 8 đ/cây 620.000
- Năm 9 đ/cây 800.000
- Năm 10 đ/cây 1.000.000
- Năm 11 đ/cây 1.200.000
- Năm 12 đ/cây 1.500.000
- Năm thứ 13 trở đi đ/cây 1.800.000
31 Bom, Lê:
- Năm 1 đ/cây 10.000
- Năm 2 - 3 đ/cây 14.000
- Năm 4 - 6 đ/cây 45.000
- Năm thứ 7 trở đi đ/cây 60.000
32 Cây Nhót
- Năm 1 đ/cây 15.000
- Năm 2 đ/cây 50.000
- Năm 3 đ/cây 80.000
- Năm thứ 4 trở đi đ/cây 120.000
33 Cây Chùm ruột
- Năm 1 đ/cây 15.000
- Năm 2 đ/cây 30.000
- Năm 3 đ/cây 60.000
- Năm thứ 4 trở đi đ/cây 90.000
34 Cây Sơ Ri
- Năm 1 đ/cây 23.000
- Năm 2 đ/cây 38.000
- Năm 3 đ/cây 53.000
- Năm 4 đ/cây 75.000
- Năm thứ 5 -7 đ/cây 225.000
- Năm thứ 8 trở đi đ/cây 450.000
35 Cây Khế -
- Năm 1 đ/cây 15.000
- Năm 2 đ/cây 30.000
- Năm 3 đ/cây 53.000
- Năm thứ 4 trở đi đ/cây 75.000
36 Cây Vải -
- Năm 1 đ/cây 23.000
- Năm 2 đ/cây 38.000
- Năm 3 đ/cây 53.000
- Năm 4 đ/cây 75.000
- Năm thứ 5 - 7 đ/cây 225.000
- Năm thứ 8 trở đi đ/cây 450.000
37 Dứa (thơm):
37.1 + Dứa Cayen (mật độ 38.000 cây/ha)
- Dưới 6 tháng đ/m
2
10.000
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch đ/m
2
18.000
37.2
+ Loại Dứa khác (mật độ 26.000 cây/ha)
- Dưới 6 tháng đ/m
2
6.000
- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch đ/m
2
10.000
38 Mát mát (kể cả giàn):
- Mới trồng đ/m
2
11.000
- Trên 6 tháng đ/m
2
14.000
39 Cây trồng phân tán:
39.1 + Trứng cá
- Đường kính: < 5 cm đ/cây 7.000
- Đường kính: từ 5 đến < 10 cm đ/cây 15.000
- Đường kính: từ 10 đến < 15 cm đ/cây 30.000
- Đường kính: từ 15 đến < 20 cm đ/cây 50.000
- Đường kính: > = 20 cm đ/cây 75.000
39.2 + Bạch đàn:
- Đường kính: < 5 cm đ/cây 8.000
- Đường kính: từ 5 đến < 10 cm đ/cây 15.000
- Đường kính: từ 10 đến < 15 cm đ/cây 25.000
- Đường kính: từ 15 đến < 20 cm đ/cây 50.000
- Đường kính: > = 20 cm đ/cây 75.000
39.3 + Quế
- Mới trồng đ/cây 13.000
- Năm 2 - 5 đ/cây 35.000
- Năm thứ 6 trở đi đ/cây 130.000
39.4 + Cây Tre, Lồ ô:
- Cây non chưa sử dụng được đ/cây 5.000
- Cây lớn sử dụng được đ/cây 15.000
39.5 + Cây Tre mạnh tông
- Năm 1 đ/bụi 35.000
- Năm 2 đ/bụi 60.000
- Năm 3 đ/bụi 80.000
- Năm thứ 4 trở đi đ/bụi 130.000
39.6 + Cây Huỷnh
- Mới trồng đ/cây 7.500
- Năm 1 đ/cây 10.000
- Năm 2 đ/cây 13.000
- Năm 3 - 5 đ/cây 35.000
- Năm 6 - 10 đ/cây 45.000
- Năm 11 - 15 đ/cây 62.000
- Năm thứ 16 trở đi đ/cây 85.000
39.7 + Cây Phượng, cây Bàng
- Năm 1 đ/cây 4.000
- Năm 2 đ/cây 12.000
- Năm 3 đ/cây 20.000
- Năm 4 đ/cây 30.000
- Năm 5 đ/cây 35.000
- Năm 6 - 10 năm đ/cây 55.000
- Năm 11 - 15 năm đ/cây 75.000
- Từ năm thứ 16 trở đi đ/cây 125.000
39.8 + Cây Thông
- Mới trồng đ/cây 2.000
- Năm 1 đ/cây 4.000
- Năm 2 đ/cây 6.000
- Năm 3 đ/cây 7.500
- Năm 4 đ/cây 10.000
- Năm 5 đ/cây 19.000
- Năm 6 - 10 đ/cây 40.000
- Năm 11 - 15 đ/cây 80.000
- Từ năm thứ 16 trở đi đ/cây 135.000
39.9 + Cây Sao
- Mới trồng đ/cây 4.500
- Năm 1 đ/cây 8.500
- Năm 2 đ/cây 14.000
- Năm 3 đ/cây 20.000
- Năm 4 đ/cây 25.000
- Năm 5 đ/cây 32.000

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét