Thứ Ba, 11 tháng 2, 2014

Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Công ty TNHH Tiếp vận Đại Dương

Chuyên đề tốt nghiệp
- Luôn đổi mới các trang thiết bị để tạo điều kiện cho việc sản xuất và
kinh doanh đạt hiệu quả cao, cải tiến và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào hoạt động của công ty.
- Mọi thành viên trong công ty phải có trách nhiệm bảo vệ sản xuất kinh
doanh, bảo vệ môi trờng, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, thực
hiện nghiêm chỉnh các giới luật mà Nhà nớc đã ban hành.
Công ty TNHH Tiếp vận Đại Dơng là doanh nghiệp t nhân, từ lâu nay
công ty đã hiểu rằng kinh doanh là một công việc khó khăn, phức tạp và luôn
chứa đựng những yếu tố rủi ro, tính phức tạp và bất định từ môi trờng do đó đòi
hỏi công ty phải có những bớc đi đúng đắn, có kiến thức, kinh nghiệm, óc sáng
tạo và sự sáng suốt để đa công ty đến những tiến bộ vợt bậc làm ăn có lãi, nộp
ngân sách đầy đủ cho Nhà nớc góp phần đa nền kinh tế của nớc nhà đi lên một
tầm cao mới.
5 5
Chuyên đề tốt nghiệp
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu I
Phòng tài chính
kế toán
Phòng Kinh doanh xuất nhập khẩu II
Phòng kế hoạch kinh doanh
Ban xe
Các văn phòng
đại diện
Bộ phận kho
Sơ đồ 1: cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
6 6
Chuyên đề tốt nghiệp
2.4. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc:
Là ngời trực tiếp chỉ đạo điều hành chung thông qua các phòng nghiệp
vụ, nắm bắt tình hình trong công ty là ngời đa ra những quyết định cuối cùng.
Chịu trách nhiệm với pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty.
- Phó Giám đốc
Có nhiệm vụ tham mu cho giám đốc hoặc đợc giám đốc uỷ quyền quản
lý một lĩnh vực nào đó để kinh doanh và có báo cáo hàng tháng cho giám đốc.
- Phòng tổ chức hành chính
Có nhiệm vụ giúp giám đốc công ty về công tác tổ chức xây dựng mạng
lới cán bộ cho phù hợp từng thời điểm, các vấn đề lao động, tiền lơng, làm các
hợp đồng lao động, chế độ cho ngời lao động (Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế)
ngoài ra phòng còn làm công tác thi đua, khen thởng, kỷ luật, lu trữ văn th, tài
liệu, công văn đến và đi, quản lý con dấu, tổ chức tham quan, du lịch cho cán
bộ công nhân viên.
Xây dựng kế hoạch mua sắm trang thiết bị cho công ty hàng tháng, hàng
năm, tổ chức tiếp khách và hớng dẫn khách đến làm việc, quản lý tài sản thuộc
văn phòng công ty.
- Phòng tài chính kế toán.
Có nhiệm vụ phản ánh cho giám đốc tất cả các hoạt động tài chính diễn
ra trong công ty. Tổ chức thực hiện công tác thống kê, thu thập các thông tin
kinh tế, thực hiện chế độ hạch toán theo quy định.
Giúp Ban Giám đốc công ty nắm bắt kịp tình hình kinh doanh của công
ty để đa ra giải pháp, đa hớng kinh doanh của công ty có thành công tốt nhất.
Phòng có nhiệm vụ ghi hoá đơn cho khách hàng và lu giữ những hoá đơn chứng
từ liên quan đến phục vụ công tác hạch toán, đối chiếu công nợ, thu chi.
Phòng tổ chức kiểm toán định kỳ, phân phối hợp lý để sử dụng vốn có
hiệu quả. Đảm bảo luôn có đầy đủ vốn để tiến hành việc kinh doanh liên tục
thuận lợi.
7 7
Chuyên đề tốt nghiệp
- Phòng kế hoạch kinh doanh.
Phòng có kế hoạch nghiên cứu thị trờng trong nớc và quốc tế, tìm kiếm
khách hàng mở rộng thị trờng, tập hợp dự kiến chi phí, giá thành, tìm các biện
pháp hạ giá thành, cạnh tranh, nâng cao chất lợng phục vụ, chăm sóc khách
hàng, lập chiến lợc kinh doanh cho năm sau của công ty.
- Các văn phòng đại diện.
Có nhiệm vụ thực hiện đúng những chỉ đạo của Ban Giám đốc công ty.
- Phòng xuất nhập khẩu I và II.
Có nhiệm vụ nghiên cứu tìm hiểu thị trờng trong và ngoài nớc, để xây
dựng kế hoạch tổ chức thực hiện phơng án kinh doanh xuất nhập khẩu, dịch vụ
uỷ thác. Khảo sát khả năng tiềm lực của các đối tác nớc ngoài khi liên kết kinh
doanh. Giúp Giám đốc thực hiện các cuộc tiếp khách, đàm phán, giao dịch, ký
kết hợp đồng với khách hàng trong và ngoài nớc.
- Bộ phận bán xe:
Có nhiệm vụ vận chuyển bốc xếp số lợng hàng mà các khách hàng đã
hợp đồng vận chuyển, giao và nhận.
- Bộ phận kho:
Có nhiệm vụ xuất nhập, đóng kiện bao bì, đảm bảo tốt cho hàng khi vận
chuyển, tránh tình trạng mất mát, đổ vỡ hàng hoá của khách.
3. Đặc điểm sản phẩm.
Sản phẩm của Công ty là đa dạng các sản phẩm dịch vụ và thơng mại.
Những sản phẩm sản xuất có hàng thủ công mỹ nghệ, chủ yếu là hàng mây tre, đồ
gỗ, trạm khảm. Các mặt hàng này đợc tiêu thụ trong nớc và xuất khẩu ra nớc ngoài.
Do khí hậu của Việt Nam có độ ẩm cao vì vậy kho hàng phải đợc bố trí khô thoáng
tránh ẩm mốc, chi phí bảo quản thờng rất tốn kém.
4. Đặc điểm về lao động.
- Đa số cán bộ công nhân viên đợc nâng cao trình độ xuất nhập khẩu đáp
ứng nhu cầu nhiệm vụ, nhng sự thích ứng nhanh với sự biến đổi thị trờng còn
hạn chế.
8 8
Chuyên đề tốt nghiệp
- Công tác tổ chức cán bộ nhiều thay đổi, đồng thời đáp ứng nhu cầu
công việc ngày càng nhiều trong kinh doanh.
- Số công nhân bên bộ phận sản xuất thủ công mỹ nghệ đa số là công
nhân trẻ độ tuổi từ 18 đến 20 tuổi, năng động nhiệt tình có tay nghề khá.
5. Đặc điểm tài chính của công ty
Việc kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty ngày càng đòi hỏi nguồn tín
dụng lớn, nhng vốn tự có thì hạn chế, hoạt động của công ty phải dựa vào vốn
vay ngân hàng, huy động vốn từ các đơn vị khác thông qua nhập khẩu uỷ thác.
Hoạt động tín dụng khó khăn do những yếu tố chủ quan và khách quan. Do
biến động của thị trờng dẫn đến tiêu thụ hàng hoá của khách hàng chậm. Vì vậy
việc thanh toán nợ của khách hàng cho công ty cũng bị chậm lại. Công ty đang
tiến hành xử lý kịp thời những công nợ còn tồn đọng.
Bảng 1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán (2003-2005)
Đơn vị: 1000 VNĐ
STT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
01 Tài sản lu động 18.820.792 38.429.561 57.917.845
02 Vốn bằng tiền 315,715 1.384.306 2.656.074
03 Các khoản phải thu 18.289,342 29.576.315 29.207.454
04 Nợ ngắn hạn 17.515.661 29.223.942 35.660.713
05 Khả năng thanh toán ngắn hạn 1,09 1,31 1,62
06 Khả năng thanh toán nhanh hạn 1,06 1,05 0,11
(Trích báo cáo tài chính năm 2006-2004-2005)
Khả năng thanh toán là sự so sánh giữa những khoản nợ đến hạn phải trả
và những khoản nợ mà công ty có thể trả trong kỳ. Qua bảng phân tích cho thấy
khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty là khá cao, theo đánh giá nó thể hiện
một tình hình tài chính lành mạnh của doanh nghiệp. Hệ số thanh toán ngắn hạn
của doanh nghiệp qua các năm điều này là do hàng năm công ty tăng tỷ lệ nợ
ngắn hạn chậm hơn mức tăng tài sản lu động. Do vậy hệ số thanh toán nhanh
của công ty cũng tăng. Vì công ty có những chính sách thu hồi các khoản nợ
đọng một cách hợp lý làm giảm tỷ trọng các khoản phải thu, bên cạnh đó thì
công ty cũng điều chỉnh cơ cấu vốn của mình, làm cho các hệ số thanh toán
9 9
Chuyên đề tốt nghiệp
ngày càng đợc cải thiện, hệ số thanh toán cao tạo sự vững chắc cho phát triển
của công ty, gây đợc uy tín, cho các nhà cung cấp tài chính.
10 10
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 2. Chỉ tiêu về tài sản nguồn vốn (năm 2003-2005)
Đơn vị: 1000 VNĐ
STT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
01 Tài sản lu động 18.820.792 38.429.561 57.917.845
02 Tài sản cố định 990.567 3.255.616 3.505.393
03 Tổng tài sản 19.811.359 41.685.177 61.423.238
04 Nợ phải trả 12.341.487 22.101.288 25.151.114
05 Vốn chủ sở hữu 711.325 1.410.421 1.300.472
06 Lãi vay 429.781 961.833 1.183.557
07 Lãi sau thuế 61.881,84 91.583,08 119.410,72
08 Hệ số nợ tổng tài sản 0,622 0,45 19,34
09 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu 17,35 15,67 19,34
10 Hệ số cơ cấu tài sản lu động 0,95 0,92 0,94
11 Hệ số cơ cấu tài sản cố định 0,05 0,08 0,06
12 Hệ số thanh toán lãi vay 1,08 1,09 1,1
(Trích báo cáo tài chính năm 2003-2004-2005)
Xét về cơ cấu tài sản và nguồn vốn cho thấy. Do đặc thù là doanh nghiệp
thơng mại nên cơ cấu tài sản của doanh nghiệp chủ yếu là tài sản lu động. Tài
sản lu động chiếm trên 90% tổng tài sản của doanh nghiệp.
Công ty chủ yếu sử dụng nguồn vốn lu động từ bên ngoài do lên hệ số nợ
qua các năm là khá cao, nhng có xu hớng giảm dần.
Năm 2003 hệ số nợ chiếm 62,2% tổng tài sản. Nhng sang năm 2004 hệ
số nợ này giảm xuống còn 54% và tiếp tục giảm xuống ở 2005 là 43%. Hệ số
nợ cho thấy doanh nghiệp có sự điều chỉnh về cơ cấu vốn kinh doanh của mình.
Qua bảng phân tích cho thấy cơ cấu tài sản của doanh nghiệp nh trên là
khá hợp lý, điều này mở ra một triển vọng phát triển mạnh mẽ của công ty trong
những năm tiếp theo.
Bảng 3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động (2003-2005)
Đơn vị: 1000 VNĐ
STT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
01 Tài sản lu động 18.820.792 38.429.561 57.917.845
02 Tài sản cố định 990.567 3.255.616 3.505.393
11 11
Chuyên đề tốt nghiệp
03 Tổng tài sản 19.811.359 41.685.177 61.423.238
04 Nợ phải trả 711.325 1.410.421 1.300.472
05 Doanh thu thuần 41.353.414 52.661.214 59.470.407
06 Vòng quay tổng tài sản 2,32 1,43 1,13
07 Vòng quay vốn chủ sở hữu 64,87 41,48 50,81
(Trích báo cáo tài chính năm 2003-2004-2005)
Qua bảng phân tích ta thấy: Vòng quay tổng tài sản và có xu hớng giảm
dần qua các năm 2003 hệ số là 3,32 nhng sang năm 2004 chỉ còn 1,43 và tiếp
tục giảm xuống năm 2005 là 1,13. Sở dĩ có tình hình này là do trong hai năm
vừa qua doanh nghiệp đã đầu t lớn vào tài sản cố định mà cha khấu hao đợc. Do
đó tốc độ tăng của tài sản nhanh hơn tốc đọ tăng doanh thu.
Vòng quay vốn chủ sở hữu của công ty là rất cao do công ty chủ yếu huy
động nguồn vốn từ bên ngoài để hình thức, ít sử dụng vốn tự có. Năm 2003
vòng quay là 64,87 và giảm xuống còn 41,488 năm 2004 nhng lại có cải thiện
hơn một chút ở năm 2005 đạt 50,81.
Do đó sự tăng giảm này là mức tăng vốn chủ sở hữu của công ty tăng
nhanh hơn tỷ lệ tăng doanh thu qua các năm. Đạt đợc mức vòng quay nh vậy
chứng tỏ khả năng sử dụng vốn chủ sở hữu rất hiệu quả của công ty. Trong thời
gian tới công ty cần tiếp tục phát huy lợi thế của mình để phát triển công ty phù
hợp với xu thế phát triển chung của nền kinh tế.
Đánh giá tổng quát về tình hình tài chính của công ty cho thấy: Trong
những năm gần đây mặc dù phải cạnh tranh gay gắt và quyết liệt trên thị trờng,
nhng tình hình hoạt động của công ty đem lại hiệu quả cao thể hiện thông qua
kết quả đạt đợc về hệ thống các chỉ tiêu mức doanh thu lợi nhuận sau thuế của
công ty hàng năm đều tăng. Tuy nhiên trong những năm tới công ty cần có
những biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh để có thể phát triển hơn nữa.
6. Đặc điểm khách hàng và thị trờng.
Về khách hàng của công ty rất đa dạng gồm khách trong nớc và nớc
ngoài. Công ty đang tiến hành phân loại khách hàng đã có quan hệ kinh doanh
trong các năm, hiệu quả thanh toán và hiệu quả kinh doanh. Đánh giá khách
hàng để có kinh doanh đạt hiệu quả cao.
12 12
Chuyên đề tốt nghiệp
Có thể nói trong năm 2005 việc tổ chức tiếp vận cũng phát triển khách
hàng của công ty rất tốt, điều đó thể hiện ở lợng khách hàng tăng lên đáng kể và
lợng hàng tiêu thụ cũng tăng cao.
Công tác thu hồi công nợ năm 2005 cũng tiến triển tốt, quyết liệt và hiệu
quả, một số công nợ năm 2004 đã đợc thu hồi.
Công ty đã làm quen với sự biến động lên xuống của giá cả thị trờng, đã
có kinh nghiệm với những nhân tố ảnh hởng đến giá cả nh: giảm dần sự thay
đổi của tỷ giá Công ty đã có chính sách thích hợp với những mặt hàng kinh
doanh.
II. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tiếp vận
Đại Dơng
Là một công ty kinh doanh xuất nhập khẩu tổng hợp và thơng mại dịch
vụ, chủng loại cũng nh số lợng các mặt hàng tham gia giao dịch rất lớn. Vì vậy
công ty có rất nhiều khách hàng trong và ngoài nớc.
Năm 2002 khi công ty mới đợc thành lập đến nay đã trải qua một số
những khó khăn nhng công ty đã vợt qua và phát triển đến ngày nay.
Từ khi Nhà nớc ta thực hiện đổi mới và tiến hành tự do hoá ngoại thơng,
công ty cũng không ngừng tìm tòi phát triển những bạn hàng và thị trờng mới
nh: EU, Đài Loan, Thái Lan, Hong Kong, Canadan, Hà Lan, Pháp Chính
những thị trờng mới này đã tạo nên hiệu quả trong sự thay đổi của tình thình
phát triển của công ty.
Bảng 4. Kết quả hoạt động kinh doanh (2003-2005) Công ty TNHH Tiếp
vận Đại Dơng
Đơn vị: 1000 VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Tổng doanh thu tiếp vận và cung cấp
dịch vụ
41.535.414 52.661.244 59.470.407
Doanh thu thuần 41.535.414 52.661.244 59.470.407
Giá vốn tiếp vận 39.433.484 49.962.343 56.243.254
Lợi tức gộp (10-11) 2.101.930 2.698.901 3.227.153
13 13
Chuyên đề tốt nghiệp
Chi phí tiếp vận 769.221 884.718 1.016.946
Chi phí quản lý 706.511 916.306 1.038.573
Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh
20 - (21+22)
626.189 897.877 1.151.651
Thu nhập hoạt động tài chính 107.956 88.984 71.593
Chi phí vay lãi 656.802 865.649 1.065.201
Lợi tức hoạt động tài chính (31-32) -548.846 -776.664 -993.608
Lợi tức bất thờng 0 0 0
Lợi tức trớc thuế (30+40+50) 77.352 121.212 158.043
Thuế lợi tức phải nộp 21.658,64 38,788,12 50.573,85
Lợi tức sau thuế 55.693,65 82.424,77 107.469,64
(Trích báo cáo tài chính năm 2003-2004-2005)
14 14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét