Thứ Ba, 18 tháng 2, 2014

Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam

NGUYỄN MẠNH HÙNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
11. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111 - Tiền mặt
12. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư vào công ty
con, đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, ghi:
Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 221 - Đầut ư vào công ty con
Nợ TK 222 - Góp vốn liên doanh
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
Có TK 111 - Tiền mặt
13. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Nợ TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 111 - Tiền mặt
14. Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng:
•- Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 111 - Tiền mặt.
•- Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc
diện chịu thuế GTGT hoặc sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án được trang trải
bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho hoạt động văn hóa, phúc
lợi được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi:
Nợ các TK 211, 213, (Tổng giá thanh toán)
Có TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc quỹ đầu tư phát triển và được
dùng vào sản xuất kinh doanh, khi quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt, ghi:
Nợ các TK 441, 414,
Có TK 411 - Nguốn vốn kinh doanh
15. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu tư XDCB, chi sửa chữa lớn TSCD hoặc
mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 111 - Tiền mặt
16. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa về nhập
kho để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (hteo phương pháp kê khai thường xuyên),
ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
LỚP: KINH TẾ - XÃ HỘI KHOA: KINH TẾ - THỐNG KÊ
5
NGUYỄN MẠNH HÙNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hóa (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
17. Xuất quỹ tiền mặt mau vật tư, hàng hóa dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, nhập kho (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ), ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng ( 6111, 6112)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
18. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 331 - Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 - Phải trả khác
Có TK 111 - Tiền mặt
19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phươnh pháp khấu trừ khi mua nguyên vật liệu
sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền mặt phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt
20. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:
Nợ các TK 635, 811
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111 - Tiền mặt
21. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định nguyên nhân,
ghi:
Nợ TK 138 - Phải trả khác (1381)
Có TK 111 - Tiền mặt.
22. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ:
•22.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt trong
giai đoạn sản xuất, kinh doanh (kể cả hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh vừa có hoạt động đầu tư XDCB).
•a. Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.
•- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch
vụ, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623,627,641,642,133,
(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giai dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đối)
Có TK 111 (1112) - Tiền mặt (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
LỚP: KINH TẾ - XÃ HỘI KHOA: KINH TẾ - THỐNG KÊ
6
NGUYỄN MẠNH HÙNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT)
•- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa,
dịch vụ, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623,627,641,642,133,
(Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 111 (1112) - Tiền mặt (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT)
•- Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp, hoặc khi vay ngắn
hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, hoặc nhận nợ nội bộ, bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá
hối đoái tại ngày giao dịch, ghi:
Nợ các TK có liện quan (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có các TK 331,311,341,342,336, (Theo tỷ giá thực tế tại ngày giao
dịch)
•b. Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn. vay dài
hạn, nợ dài hạn. nợ nội bộ, ):
•- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 311,315,331,336,341,342, (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) - Tiền mặt (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các lạoi (TK ngoài Bảng
CĐKT)
•- Nếu phát sinh lãi tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 311,315,331,336,341,342, (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) - Tiền mặt (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT)
•c. Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111(1112) - Tiền mặt (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch
BQLNH)
Có các TK 511,515,711, (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch
BQLNH)
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT)
•d. Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu
nội bộ, ):
•- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng
ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111(1112) - Tiền mặt (Tỷ giá hối đối tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính (Lỗ tỷ giá hối đối)
Có các TK 131,136,138, (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT)
LỚP: KINH TẾ - XÃ HỘI KHOA: KINH TẾ - THỐNG KÊ
7
NGUYỄN MẠNH HÙNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
•- Nếu phát sinh lãi tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ,
ghi:
Nợ TK 111(1112) - Tiền mặt (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131,136,138, (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT)
•22.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ là tiền
mặt của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động).
•a. Khi mua ngoài vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt
do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:
•- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua
vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người bán hoặc
bên nhận thầu bán giao, ghi:
Nợ các TK 151,152,211,213,241, (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132)(Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111(1112)- Tiền mặt (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT)
•- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đối trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh
toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do người
bán hoặc bên nhận thầu bàn giao, ghi:
Nợ các TK 151,152,211,213,241, (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá)
Có TK 111(1112) - Tiền mặt (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT)
•b. Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn
hạn, dài hạn, nợ nội bộ (nếu có), ):
•- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 311,315,331,336,341,342, (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132)(Lỗ tỷ giá)
Có TK 111(1112)- Tiền mặt (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT)
•- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ pảhi
trả, ghi:
Nợ các TK 311,315,331,336,341,342, (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 111(1112) - Tiền mặt (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi đơn bên có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT)
•c. Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây
dựng (giai đạon trước hoạt động) được phản ánh lũy kế trên TK 413 "Chênh lệch
tỷ giá hối đoái" (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư XDCB và được xử lý, hạch
toán theo quy định (hướng dẫn TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái).
LỚP: KINH TẾ - XÃ HỘI KHOA: KINH TẾ - THỐNG KÊ
8
NGUYỄN MẠNH HÙNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
•22.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoàn ngoại tệ là tiền mặt khi đánh
giá lại cuối năm.
Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư TK 111
"Tiền mặt" có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính (Tỷ
giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công
bố tại thời điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính), có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá
hối đoái (lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái
phát sinh do đánh giá lại của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động)
(TK 4132) và của hoạt động sản xuất kinh doanh (TK 4131):
•- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 111(1112) - Tiền mặt
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131,4132)
•- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131,4132)
Có TK 111(1112) - Tiền mặt
TÀI KHOẢN 112
TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
LỚP: KINH TẾ - XÃ HỘI KHOA: KINH TẾ - THỐNG KÊ
9
NGUYỄN MẠNH HÙNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
Tài khoản này dùng để phản ánh số liệu hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các
khoản tiền gửi tại ngân hàng của doanh nghiệp.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN
TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 "Tiền gửi ngân hàng" là các giấu báo Có,
báo Nợ hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Ủy nhiệm chi,
ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi )
2. Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với
chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn
vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì đơn vị phải
phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối
tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu
của Ngân hàng trên giấy báo Có, báp Nợ hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có)
ghi vào bên Nợ TK 138 "Phải thu, phải nộp khác" (1388) (Nếu số liệu của kế toán
lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi và bên Có TK 1388 "Phải thu, phải nộp
khác" (1388) (Nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng
sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu nghi
sổ.
3. Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phân phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng, có
thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để
thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán, kế toán phải mở chi tiết theo từng loại
tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
4. Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện
cho việc kiểm tra, đối chiếu.
5. Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại htời
điểm phát sinh (Sau đây gọi tắt là tỷ giá giao dịch BQLNH). Trường hợp mua
ngoại tệ gửi vào Ngân hàng được phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả.
Trường hợp rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng Việt
Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong các phương
pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước - Xuất trước; Nhập sau - Xuất trước; Giá
thực tế đích danh.
6. Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (kể cả hoạt động đầu tư XDCB của doanh
nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu tư XDCB) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến tiền gửi ngoại tệ, nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các
khoản chênh lệch này được hạch toán vào bên có TK 515 "Doanh thu hoạt động tài
chính" (Lãi tỷ giá) hoặc vào bên Nợ TK 635 "Chi phí tài chính" (Lỗ tỷ giá).
7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt
động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ giá
hối đoái liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này được hạch toán vào TK 413 "Chênh
lệch tỷ giá hối đoái" (4132).
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
LỚP: KINH TẾ - XÃ HỘI KHOA: KINH TẾ - THỐNG KÊ
10
NGUYỄN MẠNH HÙNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
TÀI KHOẢN 112 - TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Bên Nợ:
•- Các khoản tiền Việt nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào Ngân
hàng;
•- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Bên Có:
•- Các khoản tiền Việt nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ Ngân
hàng;
•- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Số dư bên Nợ:
•- Số tiền Việt nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý hiện có gửi tại ngân
hàng.
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 3:
•- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang
gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
•- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
•- Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc,
kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111 - Tiền mặt
2. Nhận giấy báo có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gữi Ngân hàng
Có TK 113 - Tiền đang chuyển
3. Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ
giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
4. Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn.
5. Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp và chuyển đến
bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
6. Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 334 - Nhận ký quỹ, ký cưỡc dài hạn
LỚP: KINH TẾ - XÃ HỘI KHOA: KINH TẾ - THỐNG KÊ
11
NGUYỄN MẠNH HÙNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388)
7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn)
Có TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
8. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc thu từ hoạt động tài chính,
hoạt động khác bằng chuyển khoản.
•8.1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, khi
bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và thu từ các hoạt động khác thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán chưa có
thuế GTGT)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Khoản thu chưa có thuế
GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
•8.2. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các khoản thu từ hoạt
động tài chính, hoạt động khác không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp bằng tiền gửi Ngân
hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh
toán)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 - Thu nhập khác.
9. Thu lãi tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
10. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
11. Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký cược (dài hãn, ngắn hạn), ghi:
Nợ TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn
Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
12. Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi đầu tư tài chính ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
LỚP: KINH TẾ - XÃ HỘI KHOA: KINH TẾ - THỐNG KÊ
12
NGUYỄN MẠNH HÙNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
13. Trả tiền mua vật tư, công cụ, hàng hóa về dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
bằng chuyển khoản, ủy nhiệm chi hoặc séc:
+ Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, khi phát
sinh, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
+ Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, khi phát sinh,
ghi:
Nợ TK 611 - Hàng hóa
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
14. Trả tiền mua TSCĐ, BĐS đầu tư, đầu tư dài hạn, chi phí đầu tư XDCB phục vụ cho
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332 nếu có),
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
15. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Nợ TK 341 - Vay dài hạn
Nợ TK 342 - Nợ dài hạn
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
16. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh
nghiệp, bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 411 - Nguốn vốn kinh doanh
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Nợ các TK 414,415,418
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
LỚP: KINH TẾ - XÃ HỘI KHOA: KINH TẾ - THỐNG KÊ
13
NGUYỄN MẠNH HÙNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
17. Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ cho người mua bằng
chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
18. Chi bằng tiền gửi Ngân hàng liên quan đến các khoản chi phí sử dụng máy thi
công, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí hoạt động tài chính, chi phí khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
19. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ.
•19.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ của
hoạt động kinh doanh, kể cà hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh.
a. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng tiền gửi ngoại tệ.
•- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa,
TSCD, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 1521,152,153,156,211,213,241,623,627,641,642,133, (Theo tỷ
giá hối đối tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)
Có TK 112(1122) - Tiền gửi ngân hàng (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT)
•- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hóa,
dịch vụ, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,211,213,241,623,627,641,642,133, (Theo tỷ
giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 112(1122) - Tiền gửi Ngân hàng (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng
CĐKT)
•- Khi phát sinh nợ phải trả (nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn,
nợ dài hạn, nợ nội bộ, ghi:
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng
ngoại tệ, ghi:
LỚP: KINH TẾ - XÃ HỘI KHOA: KINH TẾ - THỐNG KÊ
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét