Thứ Bảy, 1 tháng 3, 2014

GA LỊCH SỬ 9 (cả năm)

dân Đông Âu đã đạt đợc những thành tựu
gì ?
? Em hãy nêu sự thay đổi ở một số nớc
dân chủ nhân dân mà em biết ?
? Cơ sở của sự hợp tác giữa Liên Xô và
các nớc Đông Âu là gì ? (Cùng mục tiêu.
Đặt dới sự lãnh đạo của Đảng - Mác).
? Trên cơ cở đó Hội đồng tơng trợ kinh tế
ra đời vào thời gian nào ? Nhằm mục đích
gì ?
? Trong thời gian họat động SEV đã đạt
đợc những thành tựu gì ?
(Học sinh thảo luận)
? Trớc tình hình căng thẳng của Mĩ và
khối NATO, Liên Xô và các nớc Đông
Âu đã làm gì ?
? Tổ chức này ra đời nhằm mục đích gì ?
* Thành tựu: Đầu những năm 1970
các nớc Đông Âu đã trở thành những
nớc công - nông nghiệp. Kinh tế - xã
hội thay đổi căn bản.
- 8/1/1949 Hội đồng tơng trợ kinh tế
(SEV) thành lập.
- Mục đích - tác dụng: Đẩy mạnh sự
hợp tác, giúp đỡ nhau, hình thành hệ
thống XHCN.
- 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ớc
Vácsava.
- Mục đích: Bảo vệ công cuộc xây
dựng CNXH, duy trì nền hòa bình của
châu Âu và thế giới.
* Củng cố: Giáo viên khái quát ý chính của 2 tiết học.
* Dặn dò: Học bài theo sách giáo khoa.
D- Rút kinh nghiệm:


.
Ngày soạn: . Ngày dạy: .
Tuần 3:
Tiết 3 :
Bài 2: Liên xô và các nớc đông âu từ giữa những
năm 1970 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX

A- Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh nắm đợc những nét chính của quá trình khủng hoảng
và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nớc Đông Âu.
- Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề
lịch sử.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
+ Hình 3 (SGK) + Lợc đồ các nớc SNG.
- Học sinh: Học + đọc bài trong sách giáo khoa.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra: Hãy trình bày mục đích ra đời và những thành tích
của Hội đồng trơng trợ kinh tế trong những năm 1951-1973 ?
- Bài mới:
1- Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết:
? Năm 1973 thế giới có sự biến động gì ?
? Cuộc khủng hoảng này đã có ảnh hởng
gì ?
? Đứng trớc tình hình đó yêu cầu các quốc
gia phải làm gì ?
? Trớc bối cảnh đó tình hình Liên Xô nh thế
nào ?
? Tới đầu những năm 1980 tình hình mọi
mặt của Liên Xô ra sao ?
(Học sinh: Trả lời)
Giáo viên: Liên Xô lâm vào tình trạng Trì
trệ rồi khủng hoảng toàn diện .
? Trớc bối cảnh đó Đảng cộng sản đã (tiến
hành) làm gì ?
? Công cuộc cải tổ đã diễn ra nh thế nào ?
Kết quả ra sao ?
(Giáo viên: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu -
Hình3 - SGK).
- 1973 khủng hoảng dầu mỏ.
- Khủng hoảng nhiều mặt.
- Phải tiến hành cải cách cho phù
hợp.
- Liên Xô không tiến hành cải tổ.
- Lâm vào khủng hoảng toàn diện.
- 3/1985 đề ra đờng lối cải tổ.
* Kết quả: Công cuộc cải tổ nhanh
chóng lâm vào tình trạng bị động,
đầy khó khăn:
- Đất nớc lún sâu vào khủng hoảng
và rối loại.

Giáo viên: Gọi học sinh quan sát bản đồ và
đọc tên - chỉ vị trí của 11 quốc gia độc lập
(SNG).
? Vì sao CNXH ở Liên Xô bị sụp đổ (Xây
dựng mô hình cha phù hợp, chứa đựng nhiều
thiếu sót, sai lầm, chậm sửa đổi, khi sửa đổi
lại mắc sai lầm nghiêm trọng về đờng lối và
biện pháp. Họat động của các thế lực đế
quốc và lực lợng phản động trong nớc).
- 21/12/1991: 11 nớc cộng hòa
tuyên bố độc lập.
- 25/12/1991 Goóc-Ba-Chốp từ
chức, chế độ XHCN ở Liên Bang
Xô Viết tan rã.
2- Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các n ớc Đông
Âu:
? Sự khủng hoảng của XHCN ở các nớc
Đông Âu đã diễn ra nh thế nào ?
? Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu
diễn ra dới hình thức nào? (ở RuMaNi còn
xung đột vũ trang).
? Tiếp đó các nớc Đông Âu còn gắp phải
những khó khăn gì ?
? Kết quả ra sao ?
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của
CNXH ở các nớc Đông Âu ? (Xây dựng
CNXH một cách dập khuôn không sát với
tình hình của nớc mình. Sai lầm của các nhà
lãnh đạo. Hoạt động chống phá của các thế
lực phản cách mạng).
Giáo viên: Đây là 1 thất bại nặng nề của
phong trào xây dựng XHCN trên thế giới nh-
ng có thể rút ra những kinh nghiệm để đổi
mới, tồn tại và phát triển sau này.
- Đầu những năm 1980 các nớc
Đông Âu khủng hoảng gay gắt.
- Cuối 1988 khủng hoảng lên tới
đỉnh cao ở Ba Lan và 1 loạt các nớc
khác.
* Hình thức:
- Đấu tranh chính trị (Đòi đa
nguyên, đa Đảng ).
- Tiến hành bầu cử tự do.
- Kết quả: Các thế lực chống
XHCN giành đợc chính quyền.
- 28/6/1991 (SEV) ngừng họat
động.
- 1/7/1991 tổ chức hiệp ớc Vácsava
giải thể.

* Củng cố: Hãy kể một vài dẫn chứng về những thành tựu xây dựng
CNXH ở Đông Âu mà em biết ?
* Dặn dò: Học và đọc theo SGK.
D- Rút kinh nghiệm:


.
Ngày soạn: . Ngày dạy: .
Tuần 4: Chơng II
Các nớc á, phi, mỹ la tinh từ 1945 đến nay
Tiết 4:
Bài 3: quá trình phát triển của phong trào giải
phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc đia.
A- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm đợc:
Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của
hệ thống thuộc địa ở Châu á, châu Phi và Mĩ La Tinh. Những diễn biến chủ
yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nớc ở
các nớc này. Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: +Nghiên cứu soạn bài.
+ Bản đồ thế giới, châu á, Phi, Mỹ La Tinh.
- Học sinh: Học + đọc bài theo sách giáo khoa.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra: Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN
ở các nớc Đông Âu đã diễn ra nh thế nào ?
- Bài mới:
I- Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX:
Giáo viên: Giới thiệu vị trí Châu á, Phi trên bản đồ.
? Tin Nhật đầu hàng, nhân dân các nớc
Đông Nam á đã làm gì ?
- Các nớc khởi nghĩa vũ trang thành
lập chính quyền cách mạng.

? Tiêu biểu là các nớc nào ?
Gọi học sinh nhận biết các nớc này trên
bản đồ.
? Phong trào đấu tranh lan nhanh sang các
châu ?
Giáo viên: Tiêu biểu là Cu Ba.
? Em hãy nêu ngắn gọn phong trào cách
mạng của nhân dân Cu Ba ?
? Với phong trào đấu tranh sôi nổi của
nhân dân tới giữa những năm 1960 hệ
thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc nh
thế nào ?
Giáo viên: 1967 hệ thống thuộc địa còn
chủ yếu ở Nam Châu Phi.
- Lan sang Nam á và Bắc Phi và Mĩ
La Tinh.
- 01/01/1959 cách mạng Cu Ba giành
thắng lợi.
- 1960: 17 nớc Châu Phi độc lập
Năm Châu Phi.
- 1960 hệ thống thuộc địa về cơ bản
đã bị sụp đổ.
II- Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của
thế kỷ XX:
Giáo viên: Sử dụng bản đồ giới thiệu vị trí Châu Phi.
? Từ giữa những năm 60 đến giữa những
năm 70 phong trào đấu tranh của nhân dân
các nớc Châu Phi đã diễn ra nh thế nào ?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh chỉ vị trí 3
nớc này trên bản đồ.
? Các thuộc địa của Bồ Đào Nha ở Châu
Phi tan rã có ý nghĩa gì ?
- Nhân dân Ăng-Gô-La, Mô-Dăm-
Bích và Ghi-Nê-Bít-Xao lật đổ ách
thống trị của Bồ Đào Nha.
- Là thắng lợi quan trọng của phong
trào giải phóng dân tộc ở Châu phi.
III- Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của
thế kỷ XX:
? Từ cuối những năm 70 chủ nghĩa thực dân
tồn tại dới hình thức nào ?
Giáo viên: Em hiểu chế độ phân biệt chủng tộc
nh thế nào ?
Chính Đảng của thiểu số ngời da trắng cần
- Chế độ phân biệt chủng tộc (A-
Pác-Thai) tập trung ở miền Nam
Châu Phi.

quyền ở Nam Phi từ 1948 là đối xử dã man với
ngời da đen ở Nam Phi và các dân tộc ở Châu
á đến định c (ấn Độ). Nhà cầm quyền Nam
Phi ban bố trên 70 đạo luật phân biệt đối xử và
tớc bỏ quyền làm ngời của dân da đen và da
màu, quyền bóc lột của ngời da trắng đợc ghi
vào hiến pháp.
Giáo viên: Gọi học sinh chỉ 3 nớc trên bản đồ
Châu Phi.
? Sau nhiều năm đấu tranh bền bỉ ngời da đen
đã giành đợc thắng lợi gì ?
? Em có nhận xét gì về hệ thống thuộc địa của
chủ nghĩa đế quốc trong giai đoạn từ 1945 đến
giữa những năm 90 của thế kỷ XX ?
? Sau khi giành đợc độc lập nhân dân các nớc
này đã làm gì ?
Giáo viên: Nêu khái quát phong trào đấu tranh
của nhân dân Việt Nam qua 2 cuộc kháng
chiến.
- Nhân dân đứng lên đấu tranh.
- Kết quả: Chính quyền của ngời
da đen đơc thành lập.
*Tóm lại: Từ 1945-1990 hệ
thống thuộc địa của chủ nghĩa
đế quốc bị sụp đổ hoàn toàn.
- Nhân dân củng cố độc lập, xây
dựng và phát triển đất nớc.
Luyện tập: Gọi học sinh đọc câu hỏi và bài tập trang 14 - SGK.
Giáo viên: Gợi ý cho học sinh qua các đặc điểm sau:
- Phong trào đã diễn ra với khí thế sôi nổi, mạnh mẽ từ Đông Nam á,
Tây á tới Mĩ La Tinh.
- Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia: Công nhân, nông dân, tiểu
t sản, trí thức, t sản dân tộc. Lực lợng chủ yếu là công nhân và nông dân.
- Giai cấp lãnh đạo: Công nhân và nông dân - T sản dân tộc (phụ thuộc
lực lợng so sánh giai cấp ở mỗi nớc).
- Hình thức đấu tranh: Biểu tình, bãi công, nổi dậy, . Đấu tranh giành
chính quyền: Trung Quốc, Việt Nam, An-Giê-Ri, Cu-Ba
* Củng cố: Giáo viên khái quát lại một số nét chính.
* Dặn dò: Học + Đọc bài mới theo sách giáo khoa.
D- Rút kinh nghiệm:


.

Ngày soạn: . Ngày dạy: .
Tuần 5:
Tiết 5:
Bài 4: Các nớc châu á
A- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm đợc:
- Khái quát tình hình các nớc châu á sau chiến tranh thế giới thứ 2.
- Sự ra đời của các nớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
- Các giai đoạn phát triển của nớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa từ
sau năm 1949 đến nay.
- Rèn cho học sinh kỹ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kỹ năng sử
dụng bản đồ thế giới và bản đồ Châu á.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
+ Bản đồ thế giới + Bản đồ châu á.
- Học sinh: Học + đọc theo sách giáo khoa.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra: Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải
phóng dân tộc từ sau 1945 và một số sự kiện lịch sử qua mỗi giai đoạn ?
- Bài mới:
I- Tình hình chung:
Giáo viên: Giới thiệu vị trí châu á trên
bản đồ.
? Trớc 1945 tình hình châu á nh thế
nào ?
? Tại sao trớc 1945 nhân dân châu á lại
phải chịu sự nô dịch, bóc lột ?
? Sau 1945 châu á có sự thay đổi gì ?
? Từ nửa sau thế kỷ XX tình hình châu
á ?
? Hãy nêu những nét nổi bật của châu á
- Đất rộng, đông dân, tài nguyên phong
phú
- Trớc 1945: Chịu sự bóc lột, nô dịch
của đế quốc thực dân.
- Sau 1945: Phần lớn đều giành đợc độc
lập (Trung Quốc, ấn Độ ).
- Tình hình không ổn định.

từ sau năm 1945.
? Hãy nêu thành tựu phát triển về kinh
tế ?
? Sau khi giành độc lập ấn Độ đã có
những biện pháp gì để phát triển kinh tế
?
- Một số nớc tăng trởng về kinh tế:
Nhật, Hàn, Trung Quốc
- ấn Độ: Thực hiện các kế hoạch dài
hạn.
Hiện nay: Đang vơn lên hàng các cờng
quốc.
II- Trung Quốc:
1- Sự ra đời của n ớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa:
? Cuộc chiến tranh cách mạng trong
những năm 1946-1949 có gì nổi bật ?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh khai thác
lợc đồ (Hình 6).
? Sự ra đời của Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa có ý nghĩa gì ?
Giáo viên: Đó là một đóng góp tích cực
vào phong trào giải phóng dân tộc trên
thế giới. Đánh một đòn thích đáng vào
chủ nghĩa đề quốc (Mĩ).
-1946-1949 nội chiến kéo dài.
+ Tởng thua chay ra Đài Loan.
+ 01/10/1949 Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa thành lập.
(SGK)
2- M ời năm xây dựng chế độ mới (1949-1959):
? Sau khi thành lập nớc Cộng hòa nhân
dân Trung Hoa, nhân dân Trung Quốc
thực hiện những nhiệm vụ gì ?
? Để tiến hành thực hiện nhiệm vụ đó
Trung Quốc đã làm gì ? (Khôi phục
kinh tế (1949-1952), thực hiện kế hoạch
5 năm lần 1 (1953-1957)).
? Những thành tựu của nhân dân Trung
Quốc sau khi thực hiện kế hoạch 5 năm
lần 1 ?
? Đối ngoại Trung Quốc đã thực hiện
* Nhiệm vụ: Đa đất nớc thoát khỏi
nghèo nàn, lạc hậu. Phát triển kinh tế -
xã hội.
* Thực hiện: + Khôi phục kinh tế.
+ Thực hiện kế hoạch 5
năm.
- Kết quả: Bộ mặt đất nớc thay đổi rõ
rệt.
- Thi hành chính sách củng cố hòa bình,

chính sách gì ? thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.
3- Đất n ớc trong thời kỳ biến động (1959-1978):
? Trong thời kỳ này tình hình Trung
Quốc nh thế nào ?
? Việc đề ra đờng lối 3 ngọn cờ hồng
nhằm mục đích gì ?
Giáo viên: Đờng lối chung: Dốc hết sức
lực vơn lên xây dựng CNXH nhiều,
nhanh, rẻ, tốt.
- Đại nhảy vọt: Toàn dân làm gang thép
để 15 năm = vợt Anh về sản lợng gang
thép và những sản phẩm công nghiệp
khác.
- Công xã nhân dân: Tổ chức liên hiệp
nhiều HTX nông nghiệp cao cấp ở nông
thôn về phơng diện kỹ thuật công xã
nhân dân sở hữu, thống nhất, quản lý
sản xuất điều hành lao động, phân phối
sản phẩm.
? Hãy nêu hậu quả của đờng lối này ?
? Để điều chỉnh nền kinh tế. Trung
Quốc tiếp tục thực hiện cuộc Đại cách
mạng văn hóa vô sản và đã tiếp tục
gây nên hậu quả gì ?
? Trung Quốc thực hiện chính sách đối
ngoại ?
- Biến động kéo dài.
- Thực hiện 3 ngọn cờ hồng .
- Hậu quả: Kinh tế giảm sút, nhân dân
điêu đứng.
- Thực hiện Đại cách mạng văn hóa
vô sản .
- Hậu quả: Đất nớc hỗn loạn, gây thảm
họa nghiêm trọng trong đời sống nhân
dân.
* Đối ngoại: Chống Liên Xô và Việt
Nam.
4- Công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến nay):
? Trong giai đoạn này Trung Quốc đã
đề ra đờng lối gì ?
? Kết quả ?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh khai thác
(Hình 7 - SGK).
? Tình hình đối ngoại của Trung Quốc?
- 12/1978 thực hiện đớng lối cải cách-
mở cửa.
- Kết quả: Thu đợc nhiều thành tựu to
lớn.
- Đối ngoại: Thu nhiều kết quả.

Bất thờng hóa với Liên Xô, Việt Nam,
Mông Cổ mở rộng quan hệ hợp tác.
Bài tập:
1- Gọi học sinh đọc câu hỏi.
Gợi ý: - Từ 1978 đến nay công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc
đạt những thành tựu: Cụ thể (SGK).
2- ý nghĩa của những thành tựu đó.
Giáo viên: Vì sao dự luân thế giới đánh giá cao sự phát triển của Trung
Quốc hơn 20 năm qua ? (Tốc độ phát triển của 1 nớc đất rộng, ngời đông).
? Sử dụng kênh hình: Các em biết gì về thành phố Thợng Hải (Trung
tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật hàng đầu của Trung Quốc).
* Củng cố: Giáo viên tóm tắt nét nổi bật của Trung Quốc từ 1945 đến
nay ?
* Dặn dò: Học và đọc bài theo SGK.
D- Rút kinh nghiệm:


.
Ngày soạn: . Ngày dạy: .
Tuần 6:
Tiết 6:
Bài 5: Các nớc đông nam á
A- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm đợc:
- Tình hình Đông Nam á trớc và sau 1945.
- Sự ra đời của Hiệp hội các nớc Đông Nam á - ASEAN và vai trò của
nó đối với sự phát triển của các nớc trong khu vực.
- Rèn kỹ năng phân tích khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử và kỹ năng
sử dụng bản đồ cho học sinh.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
+ Bản đồ Đông Nam á và bản đồ thế giới.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét