Thứ Hai, 3 tháng 3, 2014

SKKN SINH NAM 2008

Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
Phần I: Đặt vấn đề
Cùng với sự phát triển chung của xã hội sinh học bộ môn khoa học nghiên
cứu thực nghiệm cha bao giờ lại phát triển mạnh mẽ nh những năm gần đây. Kiến
thức sinh học đang bùng nổ ở tất cả các cấp độ từ phân tử đến hệ sinh thái. Làm thế
nào để học sinh có thể nắm bắt đợc những kiến thức cơ bản nhng hiện đại của sinh
học để phục vụ thiết thực cho cuộc sống đời thờng trong qũy thời gian rất ngắn ở mỗi
bài học, tiết học. Vì thế trong mỗi bài lên lớp ngời giáo viên phải thâu tóm đợc những
kiến thức cơ bản nhất, trọng tâm nhất để truyền thụ cho các em.
Nh vậy, để thực hiện thành công các bài dạy của mình ở bộ môn sinh học nói
chung và đặc biệt là chơng trình sinh học đầu cấp nói chung ngời giáo viên phải rất
vất vả để tìm ra một phơng pháp truyền thụ cho học sinh một cách tốt nhất để đảm
bảo nội dung kiến thức trong thời gian cho phép.
Với tôi, nội dung các kiến thức trong sách giáo khoa sinh hc 10 rất phong
phú, đa dạng đợc trình bày cụ thể ở từng bài, trong từng chơng ở mỗi phần. Trong số
các bài đó theo tôi bài 21 Ôn tập phần sinh h c tế bào sách giáo khoa sinh hc 10
cơ bản, là bài tổng hợp. Để truyền thụ cho học sinh hết những vấn đề cần làm rõ thì
rất khó khăn trong một thời gian ngắn. Bởi ở bài này kiến thức không chỉ dừng lại
việc hiểu và nhớ khái niệm ở từng bài, từng chơng mang tính rời rạc mà điều quan
trọng là phải hệ thống hoá kiến thức, xâu chuỗi các khái niệm để thấy đợc mối quan
hệ biện chứng giữa chúng.
Với yêu cầu về nội dung trên thì giáo viên cần phải hớng dẫn học sinh biết
cách thu nhận kiến thức trên cơ sở tìm tòi thu thập và xử lí thông tin, tự vơn lên chiếm
lĩnh các tri thức từ đó hình thành và phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu của
mình.
Để đáp ứng đợc yêu cầu trên giáo viên cần có sự đầu t suy nghĩ đổi mới cách
dạy và học nh thế nào để ngàng càng không ngừng nâng cao chất lợng giờ dạy.
Chính vì vậy mà tôi mạnh dạn nêu lên kinh nghiệm của mình sau khi đã giảng
dạy bài Ôn tập sinh học tế bào theo hớng tích cực hoá.
Phần II: Giải quyết vấn đề
1
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
A.Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức: Thông qua bài này học sinh cần nắm vững:
-Bản chất của từng khái niệm cơ bản.
-Hệ thống và khái quát hoá kiến thức của chơng.
-Nêu đợc mối quan hệ qua lại giữa các khái niệm.
2.Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng khái quát, so sánh, liên hệ, vận dụng, t duy lôgic, phân
tích, tổng hợp.
-Kỹ năng hoạt động nhóm.
B. Phơng pháp và hình thức tổ chức.
-Sử dụng các câu hỏi mang tính sơ đồ hoá, câu hỏi so sánh để củng cố khắc sâu
hệ thống hoá và khái quát hoá kiến thức.
-Sử dụng bản đồ khái niệm để thấy đợc mối quan hệ biện chứng giữa các khái
niệm.
-Cho học sinh thảo luận nhóm, cho các nhóm kiểm tra đánh giá kết quả lẫn
nhau để khích lệ tinh thần độc lập sáng tạo, tinh thần học hỏi để hoàn thiện kiến thức.
+Tổ chức hoạt động trên lớp.
-Trong thời gian 45 phút, với lợng kiến thức rất nhiều vì vậy lập kế hoạch để
ôn tập các kiến thức một cách thoả đáng là công việc càng khó.
Vì vậy, tôi đã bố trí cho học sinh soạn 12 câu hỏi:
-Chia lớp thành 12 nhóm tơng ứng với 12 bàn-12 câu hỏi.
-Mỗi nhóm sẽ có một câu hỏi chủ đạo mà nhóm mình phải trình bày.
-Câu hỏi chủ đạo phải ghi vào bìa giấy (hoặc bảng phụ).
-Tất cả các câu hỏi chủ đạo của các nhóm đều đợc treo ở lớp vào đầu mỗi buổi
học
-Các nhóm sẽ kiểm tra phơng án trả lời của nhau.
-Chế độ cho điểm thởng-phạt.
+Nếu nhóm nào phát hiện nhóm bạn trả lời cha chính xác và đa ra phơng án trả
lời tối u sẽ đợc cộng 0,5 điểm vào điểm kiểm tra thờng xuyên.
+Nếu nhóm nào bị nhóm bạn phát hiện trả lời cha chính xác bị trừ 0,5 điểm.
*ý nghĩa của việc thởng và phạt.
2
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
-Học sinh mỗi nhóm cần phải đầu t câu hỏi chủ đạo của mình để không bị trừ
điểm.
-Ngoài ra học sinh cần phải ôn tập kỹ các câu hỏi khác để hy vọng tìm đợc
điểm cộng.
-Qua tìm kiếm,nghiên cứu các phơng án trả lời ở 12 câu hỏi một lần nữa các
em đợc khắc sâu kiến thức.
C.Hệ thống câu hỏi:
Câu 1: Hãy viết sơ đồ liệt kê các thành phần hoá học của tế bào (nhóm 1 chủ đạo)
Câu 2: Điền thông tin vào bảng sau (nhóm 2 chủ đạo)
Các hợp chất hữu cơ Đại diện Các nguyên tố Đơn phân Chức năng
1.Cacbon Hiđrat
2.Lipit
3.Protêin
4.Axit Nucleic
Câu 3: Nêu các loại liên kết hóa học. Vai trò của các loại liên kết hoá học (Nhóm 3
chủ đạo)
Câu 4: So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn (Nhóm 4 chủ đạo)
Câu 5: So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật (Nhóm 5 chủ đạo)
Câu 6: So sánh cấu trúc và chức năng giữa lục lạp và ty thể (Nhóm 6 chủ đạo)
Câu 7: So sánh cấu trúc và chức năng giữa mạng lới nội chất và bộ máy gongi (Nhóm
7 chủ đạo).
Câu 8: So sánh pha sáng và pha tối trong quang hợp (Nhóm 8 chủ đạo).
Câu 9: So sánh quang hợp và hô hấp (Nhóm 9 chủ đạo)
Câu 10: So sánh hô hấp và lên men (Nhóm 10 chủ đạo)
Câu 11: So sánh quang hợp và hoá tổng hợp (Nhóm 11 chủ đạo)
Câu 12: So sánh nguyên phân và giảm phân (Nhóm 12 chủ đạo).
Phần III. Tiến trình bài giảng
Ch ơng 1 : Thành phần hoá học của tế bào
(Sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 để hệ thống hóa kiến thức)
3
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
-Giáo viên cho 3 học sinh (Đại diện cho 3 nhóm) trả lời phơng án của mình.
-Các nhóm khác có thể bổ sung kiến thức (nếu thiếu)
-Học sinh trả lời.
Đáp án câu 1: Thành phần hoá học của tế bào:
Đáp án câu 2: Điền thông tin vào bảng.
Các hợp chất
hữu cơ
Đại diện
Các nguyên
tố
Đơn phân Chức năng
1.Cacbon Hiđrat
Tinh bột C, H, O Glucôzơ
Cung cấp và dự trữ năng lợng, xây
dựng nhiều bộ phận của tế bào
2.Lipit
Mỡ, dầu C, H, O, P Glixêron
+axit béo
Chứa năng lợng dự trữ, cấu trúc
màng tế bào
3.Protêin
C, H, O, N, P Axit amin Cấu trúc trao đổi chất, điều hoà,
vận động, bảo vệ.
4.Axit Nucleic
AND,
ARN
C, H, O, N , P Nuclêic Bảo quản và truyền đạt thông tin
di truyền từ ADN sang Prôtêin
Đáp án câu 3: Các loại liên kết hoá học và vai trò.
Các loại liên kết hoá học Vai trò
Liên kết mạnh: Liên kết glicôzit, liên kết
peptit
-Giữ vững sự liên kết giữa các đơn
phân trong phân tử.
Liên kết yếu: Liên kết Hiđrô, liên kết
Vanđecvan, liên kết Ion, liên kết kị nớc
Giữ vững cấu trúc không gian mang
tính linh động mềm dẻo của phân tử.
Ch ơng 2 : Cấu trúc tế bào
(Sử dụng câu 4, 5, 6, 7 để khắc sâu kiến thức)
-Giáo viên lần lợt cho các học sinh đại diện các nhóm trình bày phơng án trả lời
của mình.
-Các nhóm bổ sung (nếu thiếu) để hoàn thiện kiến thức.
Đáp án câu 4:So sánh tề bào nhân sơ và nhân chuẩn.
Dấu hiệu so sánh Tế bào nhân sơ Tế bào nhân chuẩn
Kích thớc
Nhỏ Lớn
4
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
Nhiễm sắc thể
AND hoặc ARN trần Có nhiều NST (bộ gen)
Ribôxôm
Có loại 70S Có loại 80S và 70S (ở ty thể)
Các bào quan
Không có Có
Đáp án câu 5: So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật.
a.Giống nhau: -Cấu tạo đều có 3 thành phần:
+Màng
+Tế bào chất
+Nhân
-Cấu tạo màng sinh chất: đa số các bào quan đều giống nhau
b.Khác nhau
Tế bào động vật Tế bào thực vật
-Có màng tế bào.
-Có colesteron ở màng.
-Có trung thể (trừ tế bào thần kinh).
-Không có lạp thể đặc biệt là không có
diệp lục

Sống dị dỡng.
-Không bào nhỏ.
-ít cảm ứng với ánh sáng
-Có thành tế bào.
-Có Xenlulo ở thành tế bào.
-Không có trung thể (trừ một số tế bào
thực vật bậc thấp).
-Có lạp thể (sống dị dỡng).
-Không bào to.
-Dễ cảm ứng với ánh sáng.
Giáo viên yêu cầu học sinh kết luận chung về nguồn gốc và hớng tiến hoá ở thực
vật và động vật.
Đáp án câu 6: So sánh ty thể và lục lạp về cấu trúc và chức năng.
a.Giống nhau:
-Về cấu tạo: Có màng đều giống màng sinh chất, có AND và Ribôxôm riêng, đều có
enzim xúc tác.
-Về chức năng: Là trung tâm chuyển hoá năng lợng của tế bào.
b.Khác nhau:
Bào quan
Đặc điểm
Ty thể Lục lạp
Cấu tạo
-Màng trong xếp lại thành nhiều
nếp nhăn hình răng lợc.
-Màng trong không xếp thành nếp
nhăn.
5
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
-Trong cơ chất có các enzim oxi
hoá các axit.
-Không có diệp lục
-Có các enzim cố định CO
2
.
-Có các hạt grana chứa diệp lục
Chức năng
Chuyển hoá năng lợng trong các
hợp chất hữu cơ thành năng lợng
trong ATP
Chuyển hoá năng lợng Mặt trời
thành năng lợng trong các hợp
chất hữu cơ.
Đáp án câu 7: So sánh bộ máy gôngi và mạng lới nội chất về cấu trúc và chức năng
a.Giống nhau:
-Về cấu tạo:
+Có cấu trúc màng sinh chất.
+Thành phần hoá học của 2 bào quan chủ yếu là Lipit và Prôtêin.
-Về chức năng: Đều có chức năng biến đổi và vận chuyển các chất.
b.Khác nhau:
Bào quan
Đặc điểm
Bộ máy gôngi Mạng lới nội chất
Cấu tạo
-Gồm các túi dẹp do các tấm màng
xếp song song hình cung và các túi
nhỏ.
-Trên bề mặt màng không có các
Ribôxôm.
-Gồm hệ thống ống và xoang phân
nhánh nối màng sinh chất với nhân
và các bào quan.
-Trên bề mặt màng có thể có các
hạt Ribôxôm.
Chức năng
-Tập trung các chất tiết, chất cặn
bã, chất độc để loại ra khỏi tế bào.
-Hoàn thiện, đóng gói và phân phối
các sản phẩm.
Vận chuyển các chất tổng hợp
Prôtêin (ở mạng lới nội chất hạt)
Ch ơng 3 : Trao đổi chất và năng lợng
Giáo viên thuyết trình: Tế bào là một hệ thống mở luôn trao đổi vật chất và
năng lợng với môi trờng, bao gồm nhiều quá trình nh: hô hấp, quang hợp, hoá tổng
hợp, lên men.
(Sử dụng câu hỏi 8, 9, 10, 11 để khắc sâu kiến thức phần này)
Các câu hỏi này là những câu so sánh.
6
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
Câu 8: So sánh pha sáng, pha tối trong quang hợp.
Câu 9: So sánh quang hợp và hô hấp
Câu 10: So sánh hô hấp và lên men.
Câu 11: So sánh quang hợp và hoá tổng hợp.
Với những câu hỏi so sánh này đều có một số điểm tơng tự nhau:
+Giáo viên: Yêu cầu các đại diện của các nhóm treo phơng án trả lời của mình.
+Học sinh: Treo phơng án của mình.
+Giáo viên: Yêu cầu cả lớp suy nghĩ nêu lên những điểm giống nhau trong việc trả
lời các loại câu hỏi so sánh ở trên.
+Học sinh suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
Giáo viên có thể gợi ý các điểm sau:
-Giống nhau:
+Đều là quá trình chuyển hoá năng lợng.
+Đều diễn ra ở một trong các bào quan của tế bào.
+Đều có sự tham gia của enzim.
-Khác nhau:
+Vị trí xảy ra.
+Nguyên liệu.
+Sản phẩm.
+Sự chuyển đổi năng lợng.
*Giữa các quá trình trên có mối quan hệ với nhau, cần tìm mối quan hệ qua lại giữa
các khái niệm bằng cách xây dựng bản đồ khái niệm.
*Quy tắc:
-Xác định chủ đề lớn.
-Chọn các khái niệm then chốt để phản ánh chủ đề.
-Nối các khái niệm với nhau và chú thích
Do thời gian có hạn nên bớc đầu nêu lên 3 chủ đề lớn:
(1) Chủ đề về hô hấp tế bào,
(2) Chủ đề về sự chuyển hoá năng lợng.
(3) Chữa đề về các hình thức phân bào.
*Giáo viên treo bảng phụ chủ đề (1) lên bảng.
7
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
Giáo viên hớng dẫn học sinh thiết lập mối quan hệ giữa 2 khái niệm. Lấy một vài ví
dụ cụ thể. Sau đó cho học sinh hoàn thiện.
Sau đây là kết quả xây dựng của học sinh.
(1) Lục lạp là bào quan đặc biệt quan trọng trong tế bào thực vật.
(2) Tế bào thực vật chuyển đổi năng lợng ánh sáng thành năng lợng hoá học dới dạng
ATP
(3) Loại tế bào thực vật nào cần sử dụng nhiều năng lợng thì càng có nhiều ty thể.
(4) Lục lạp tạo ra ATP thông qua quá trình quang hợp.
(5) ATP chủ yếu đợc tạo ra nhờ chuỗi truyền e trên màng trong của ty thể.
(6) Lục lạp cung cấp nguyên liệu cho quá trình hô hấp.
(7) Hô hấp tế bào tạo ra ATP làm nguồn năng lợng cho các hoạt động sống của tế
bào.
(8) Hô hấp tế bào đợc thực hiện phần lớn ở trong ty thể
*Giáo viên treo bảng phụ 2 lên bảng:
Đáp án cho các chú thích
(1) Quang hợp và hoá tổng hợp đều là quá trình đồng hoá cacbon thành các hợp chất
hữu cơ của các sinh vật tự dỡng.
(2) Sản phẩm của quá trình quang hợp là nguyên liệu của quá trình hô hấp.
(3) Quang hợp là quá trình chuyển đổi năng lợng ánh sáng thành năng lợng tiềm ẩn
trong các hợp chất hữu cơ.
8
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
(4) Hoá tổng hợp là quá trình oxi hoá một số chất vô cơ để lấy năng lợng sử dụng
cho việc tổng hợp Cacbonhiđrat.
(5) Cả 2 quá trình hoá tổng hợp và lên men đều thực hiện ở vi khuẩn.
(6) Quá trình hô hấp phân giải các hợp chất hữu cơ để tạo ra năng lợng tích luỹ ở
ATP.
(7) Lên men là quá trình chuyển hoá sinh học kỵ khí để thu năng lợng.
(8)Cả 2 quá trình hô hấp và lên men đều có giai đoạn chung là quá trình đờng
phân.
Ch ơng IV : Phân bào
Đối với chơng này giáo viên cần cho học sinh thiết lập mối quan hệ giữa các
khái niệm theo bản đồ khái niệm nh sau:
Đáp án cho các chú thích
(1) Phân đôi là hình thức phân bào không có sự hình thành của thoi vô sắc.
(2) và (3) Nguyên phân và giảm phân là hình thức phân bào có sự tham gia của thoi
vô sắc.
(4) Trong quá trình phân đôi, sự nhân đôi AND đợc thực hiện ở màng sinh chất
(mêzôxôm).
(5) Trong nguyên phân sự nhân đôi AND là cơ sở cho sự nhân đôi NST.
(6) Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhng sự nhân đôi AND chỉ diễn ra một
lần.
(7) Phân đôi và nguyên phân là 2 hình thức phân bào đảm bảo sự truyền đạt thông
tin di truyền một cách nguyên vẹn từ tế bào này sang tế bào khác.
9
Sáng kiến kinh nghiệm Môn Sinh học
(8) Trong nguyên phân bộ NST ở tế bào con đợc giữ nguyên, trong giảm phân bộ
NST ở tế bào con giảm đi một nửa.
*Nhận xét
-Sau khi kiểm tra khảo sát ở các lớp đợc thực hiện theo phơng pháp trên với các lớp
không thực hiện theo phơng pháp trênthì số học sinh nắm vững kiến thức ở mỗi ph-
ơng pháp là khác nhau. ở các lớp thực hiện phơng pháp theo hớng tích cực số học
sinh điểm khá giỏi tăng lên yếu, kém giảm xuống đáng kể. Đa số các em đã nắm đợc
kiến thức cơ bản, trọng tâm.
-Học sinh hiểu sâu về kiến thức tế bào học, tạo hứng thú phấn khởi để sang chơng
mới.
Phần IV: Kết luận chung
Sau khi áp dụng phơng pháp dạy học trên, tôi đã thu đợc một số thành công.
1. Khi ra câu hỏi để học sinh chuẩn bị ôn tập ở nhà:
+Tất cả học sinh đều tích cực tham gia làm bài đầy đủ, Những học sinh còn yếu về
kiến thức có thể học ở những bạn khá, giỏi để tự hoàn thiện kiến thức.
+Hệ thống câu hỏi mang tính khái quát cao, nên sau khi trả lời xong học sinh đã thu
đợc kiến thức từng chơng một cách tổng quát.
2. Sử dụng bản đồ khái niệm:
-Học sinh nắm chắc đợc từng khái niệm cơ bản để từ đó thiết lập đợc mối tơng quan
giữa các khái niệm.
-Rèn luyện phơng pháp luận lôgic về khái niệm sinh học theo phong cách của mình.
3.Tổ chức dạy học theo nhóm có sự kiểm tra, đánh giá kết quả của nhau, khích lệ mỗi
học sinh, mỗi nhóm có sự chủ động, độc lập sáng tạo trong phơng pháp học.
PhầnV: Kiến nghị và đề xuất
-Phơng pháp ôn tập trên nếu đợc tiến hành ở các bài ôn tập sinh học thì thu đợc kết
quả cao.
10

Xem chi tiết: SKKN SINH NAM 2008


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét