Thứ Bảy, 8 tháng 3, 2014

lớp 12

Các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm
A. tóm tắt lí thuyết
1. Kim loại kiềm
a. Ví trí các kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn
Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: liti (Li), natri
(Na), kali (K), rubiđi (Rb), xesi (Cs) và franxi (Fr).
Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns
1
trong đó n là số thứ tự của lớp electron ngoài cùng.
Electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm liên kết yếu với hạt nhân, do đó tính chất đặc trng
của kim loại kiềm là tính khử mạnh. M - 1e M
+
Năng lợng ion hoá: kim loại kiềm có năng lợng ion hoá nhỏ nhất so với các kim loại khác.
Theo chiều từ Li đến Cs năng lợng ion hoá giảm dần. Riêng Fr là một nguyên tố phóng xạ.
Số oxi hoá: năng lợng ion hoá thứ nhất nhỏ hơn rất nhiều so với năng lợng ion hoá thứ hai.
Ví dụ đói với Na, I
1
= 500kj/mol trong khi I
2
= 4600kj/mol. Do đó, kim loại kiềm luôn luôn có số
oxi hoá là +1 trong mọi hợp chất.
b. Tính chất vật lí
Tất cả các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phơng tâm khối: mỗi nguyên tử trong
tâm của hình lập phơng chỉ liên kết với 8 nguyên tử khác trên đỉnh của hình lập phơng (số phối
trí 8). Đó là một cấu trúc tơng đối rỗng. Mặt khác, so với các nguyên tố cùng chu kỳ, các kim
loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn nhất, cho nên lực hút giữa các nguyên tử lân cận yếu. Do
những đặc điểm trên mà các kim loại kiềm có:
- Khối lợng riêng nhỏ.
- Nhiệt độ nóng chảy < 200
0
C, nhiệt độ sôi thấp.
- Độ cứng thấp, có thể dùng dao cắt dễ dàng
- Độ dẫn điện cao.
c. Tính chất hoá học
Các kim loại kiềm có tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ Li đến Cs.
- Phản ứng với oxi: Li cho ngọn lửa màu đỏ son, Na cho ngọn lửa màu vàng, K cho ngọn
lửa màu tím nhạt.
- Phản ứng với nớc: các kim loại kiềm tác dụng mạnh với nớc ở nhiệt độ thờng, tạo ra
kiềm và giải phóng khí hiđro.
- Tác dụng với axit: Các kim loại kiềm phản ứng mãnh liệt với axit. Chỉ nên làm thí
nghiệm với axit HCl đặc, nồng độ > 20%. Nếu axit có nồng độ nhỏ hơn, phản ứng quá mãnh liệt,
gây nổ rất nguy hiểm. Không nên làm thí nghiệm cho kim loại kiềm tác dụng với HNO
3
hay
H
2
SO
4
đặc vì rất nguy hiểm.
d. Điều chế kim loại kiềm
Phơng pháp điện phân muối hoặc hiđroxit nóng chảy.
Điện phân nóng chảy
Ví dụ: 2NaCl 2Na + Cl
2

e. Một số hợp chất quan trọng
Các kiềm: NaOH (xút ăn da), KOH (potat ăn da) là những hoá chất cơ bản.
Các muối: NaCl. NaHCO
3
, Na
2
CO
3
(xođa), KCl. Tất cả các muối của kim loại kiềm đều
tan trong nớc.
2. Kim loại kiềm thổ
a. Vị trí trong bảng tuần hoàn
Các kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA, gồm: beri (Be), magie (Mg), canxi (Ca), strontri
(Sr), bari (Ba). Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns
2
trong đó n là số thứ tự của lớp electron
ngoài cùng. Electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ liên kết yếu với hạt nhân, do đó
tính chất đặc trng của kim loại kiềm là tính khử mạnh.
M - 2e M
2+
cation M
2+
có cấu hình bền vững của khí hiếm đứng trớc .
Năng lợng ion hoá: kim loại kiềm thổ có năng lợng ion hoá nhỏ so với các kim loại khác,
nhng lớn hơn kim loại kiềm tơng ứng. Theo chiều từ Be đến Ba bán kính nguyên tử tăng dần và
năng lợng ion hoá giảm dần.
Số oxi hoá: kim loại kiềm thổ luôn có số oxi hoá là +2 trong mọi hợp chất.
b. Tính chất vật lí
- Khối lợng riêng tơng đối nhỏ, là những kim loại nhẹ hơn nhôm (trừ Be).
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tuy cao hơn kim loại kiềm. vẫn tơng đối thấp.
- Độ cứng tuy cao hơn của kim loại kiềm, nhng vẫn tơng đối thấp, (trừ Be).
- Sự biến dổi tính chất vật lí không đều đặn nh các kim loại kiềm vì các kim loại kiềm thổ có
kiểu mạng tinh thể khác nhau. Tuy nhiên, chúng có những tính chất vật lí chung ở trên vì liên kết
kim loại của chúng tơng đối yếu, bán kính nguyên tử lớn.
c. Tính chất hoá học
- Phản ứng với hiđro (trừ Be và Mg)
Ca + H
2
CaH
2
Các hiđrua tác dụng với nớc tạo ra kiềm và giải phóng khí hiđro.
CaH
2
+ 2H
2
O Ca(OH)
2
+ 2H
2
- Phản ứng với halogen
M + X
2
MX
2
trừ BeCl
2
có kiên kết cộng hoá trị, còn lại các muối khác đều có
liên kết ion.
- Phản ứng với nitơ
4Mg + 3N
2
2Mg
2
N
3
- Tác dụng với oxi, vơi axit và nớc (trừ Be).
- Tác dụng với khí cacbonic
Ví dụ: 2Mg + CO
2
2MgO + C
d. Điều chế kim loại kiềm thổ
Phơng pháp điện phân muối hoặc hiđroxit nóng chảy.
Ví dụ: MgCl
2
Mg + Cl
2

e. Một số hợp chất quan trọng: CaCO
3
, CaSO
4
, CaO, Ca(OH)
2

3. Nhôm
Kí hiệu: Al. Số thứ tự 13.
Cấu hình electron của nguyên tử: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
.
Nhôm ở chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm 3.
a. Tính chất vật lí
Nhôm là kim loại màu trắng nh bạc, nhẹ, d = 2,7. Nhôm dẫn điện tốt, gấp ba lần sắt, bằng
hai phần ba đồng nhng lại nhẹ bằng một phần ba đồng. Vì vậy trong kĩ thuật điện nhôm dần thay
thế đồng làm dây dẫn điện.
b. Tính chất hóa học
Nhôm có tính khử mạnh, có thể tác dụng với nhiều phi kim, nhiều oxit kim loại (nhiệt
nhôm), với axit, vơi kiềm và với nớc. Các đồ vật bằng nhôm bền ở điều kiện thờng vì nhôm có
lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ. Khi nhôm tạo hỗn hống với thủy ngân, tính liên tục của lớp
oxit bị phá vỡ, nhôm tác dụng mạnh với oxi.
4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
2Al + Fe
2
O
3
Al
2
O
3
+ 2Fe
2Al + 2NaOH + 2H
2
O 2NaAlO
2
+ 3H
2
c. Các hợp chất của nhôm: Al
2
O
3
, Al(OH)
3
, Al
2
(SO
4
)
3
oxit và hiđroxit nhôm có tính chất lỡng
tính.
d. Điều chế nhôm:
Điện phân oxit nhôm nóng chảy. Ngời ta sử dụng criolit Na
3
AlF
6
để làm giảm nhiệt độ
nóng chảy của oxit nhôm, tăng độ dẫn điện và bảo vệ nhôm khỏi bị oxi hóa.
2Al
2
O
3
4Al + 3O
2
e. Hợp kim của nhôm
+ Đuyara: 95% Al, 4% Cu, 1% Mn, Mg, Si. Hợp kim có u điểm nhẹ và bền. Đuyara đợc
dùng rộng rãi trong công nghiệp hàng không
+ Silumin: Al và Si (1 14%)
+ Electron: 10,5% Al, 83,3% Mg, phần còn lại của kẽm (Zn)
Điện phân nóng chảy
t
o
cao
Điện phân nóng chảy
+ Almelec: 98,5% Al, Cu, Mg dây cáp điện cao thế thay cho đồng.
B. đề bài
486. Một số hằng số vật lí quan trọng của các kim loại kiềm đợc biểu diễn trong bảng sau:
Nguyên
tố
Nhiệt độ
nóng chảy
(t
o
C)
Nhiệt độ
sôi (t
o
C)
Khối lợng
riêng
(g/cm
3
)
Độ cứng (độ cứng
của kim cơng
bằng 1,0)
Li 180 1330 0,53 0.6
Na 98 892 0.97 0,4
K 64 760 0,86 0,5
Rb 39 688 1,53 0,3
Cs 29 690 1,90 0,2
Hỏi tại sao các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ cứng thấp? cách giải thích
nào sau đây là đúng?
A. Do cấu tạo mạng tinh thể lập phơng tâm khối, tơng đối rỗng.
B. Do các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kỳ, các nguyên tử liên
kết với nhau bằng lực liên kết yếu
C. Do cấu tạo mạng tinh thể lập phơng tâm diện, tơng đối rỗng.
D. A, B đúng.
487. Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A, B nằm kế tiếp nhau. Lấy 6,2g X hoà tan hoàn toàn
vào nớc thu đợc 2,24lít hiđro (ở đktc). A, B là hai kim loại:
A. Li, Na. B. Na, K.
C. K, Rb. D. Rb, Cs.
488. Dung dịch A có chứa năm ion: Mg
2+
, Ba
2+

, Ca
2+
và 0,1mol Cl
-
và 0,2mol
3
NO

. Thêm dần V
lít dung dịch K
2
CO
3
1M vào dung dịch A đến khi đợc lợng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:
A. 150ml B. 300ml
C. 200ml D. 250ml
489. Ghép đôi các thành phần ở cột A và B sao cho phù hợp.
A B
1. Li
+
a. khi đốt cho ngọn lửa màu vàng.
2. Na
+
b. khi đốt cho ngọn lửa màu tím.
3. K
+
c. khi đốt cho ngọn lửa màu đỏ
son.
4. Ba
2+
d. khi đốt cho ngọn lửa màu da
cam.
e. khi đốt cho ngọn lửa màu xanh
nõn chuối.
490. X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa
màu vàng. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu đợc Z, hơi nớc và khí E.
Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z.
X, Y, Z, E lần lợt là những chất nào sau đây?
A. NaOH, Na
2
CO
3
, NaHCO
3
, CO
2
.
B. NaOH, NaHCO
3
, Na
2
CO
3
, CO
2
.
C. NaOH, NaHCO
3
, CO
2
, Na
2
CO
3
.
D. NaOH, Na
2
CO
3
, CO
2
, NaHCO
3
.
491. Hòa tan hoàn toàn 10,0g hỗn hợp hai muối XCO
3
và Y
2
(CO
3
)
3
bằng dung dịch HCl ta thu đ-
ợc dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Cô cạn dung dịch A thì thu đợc m(g) muối khan.
m có giá trị là:
A. 1,033g B. 10,33g
C. 9,265g D. 92,65g
492. Nhúng một thanh nhôm nặng 50g vào 400ml dung dịch CuSO
4
0,5M. Sau một thời gian lấy
thanh nhôm ra cân nặng 51,38g. Khối lợng Cu thoát ra là:
A. 0,64g B. 1,28g
C . 1,92g D. 2,56
493. Hòa tan 5,94g hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A, B (A và B là hai kim loại thuộc
phân nhóm chính II) vào nớc đợc 100ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl
-
có trong dung
dịch X ngời ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO
3
thu đợc 17,22g kết tủa. Lọc bỏ
kết tủa, thu đợc dung dịch Y. Cô cạn Y đợc m (g) hỗn hợp muối khan, m có giá trị là:
A. 6,36g. B. 63,6g.
C. 9,12g. D. 91,2g.
494. Cho các chất: CO
2
, CO, MgO, MgCO
3
. Hai chất có phần trăm khối lợng oxi bằng nhau là:
A. MgO và CO. B. CO
2
và MgCO
3
.
C. MgCO
3
và CO. D. không có cặp chất nào.
495. Kim loại kiềm có thể đợc điều chế trong công nghiệp theo phơng pháp nào sau đây ?
A. Nhiệt luyện. B. Thuỷ luyện.
C. Điện phân nóng chảy. D. Điện phân dung dịch.
496. Nguyên tử của nguyên tố nào luôn cho 2e trong các phản ứng hoá học
A. Na Số thứ tự 11. B. Mg Số thứ tự 12.
C. Al Số thứ tự 13. D. Fe Số thứ tự 26.
497. Các nguyên tử của nhóm IA trong bảng HTTH có số nào chung?
A. Số nơtron. B. Số electron hoá trị.
C. Số lớp electron D. Số electron lớp ngoài cùng.
498. Các nguyên tố kim loại nào đợc sắp xếp theo chiều tăng của tính khử ?
A. Al, Fe, Zn, Mg. B. Ag, Cu, Mg, Al.
C. Na, Mg, Al, Fe. D. Ag, Cu, Al, Mg.
499. Chất nào sau đây đợc sử dụng đẻ khử tính cứng của nớc?
A. Na
2
CO
3
. B. Ca(OH)
2
.
C. Chát trao đổi ion. D. A, B, C đúng.
500. Hiđroxit nào sau đây có tính lỡng tính?
A. Al(OH)
3
. B. Zn(OH)
2
.
C. Be(OH)
2
. D. A, B, C đúng.
501. Magie có thể cháy trong khí cacbon đioxit, tạo ra một chất bột màu đen. Công thức hoá học
của chất này là:
A. C B. MgO
C. Mg(OH)
2
D. Một chất khác.
502. Hoà tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp trong nhóm
IIA vào dd HCl thu đợc 1,12 lit CO
2
ở đktc. Xác định kim loại A và B là:
A. Be và Mg B. Mg và Ca.
C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.
503. Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dd muối XCl
3
tạo thành dd Y. Khối lợng chất tan
trong dd Y giảm 4,06g so với dd XCl
3
. xác định công thức của muối XCl
3
là chất nào sau đây?
A. FeCl
3
B. CrCl
3
C. BCl
3
D. Không xác định đợc.
504. Nung 100g hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
và NaHCO
3
cho đến khi khối lợng hỗn hợp không đổi đợc
69g chất rắn. xác định phần trăm khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp lần lợt là:
A. 16% và 84%. B. 84% và 16%.
C. 26% và 74%. D. 74% và 26%.
505. Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối
cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thấy thoát ra 0,2mol khí. Khi cô cạn dd sau phản ứng
thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan?
A. 26,0 B. 28,0
C. 26,8 D. 28,6
506. Trong số các phơng pháp làm mềm nớc, phơng pháp nào chỉ khử đợc độ cứng tam thời?
A. Phơng pháp hoá học. B. Phơng pháp đun sôi nớc.
C. Phơng pháp cất nớc. D. Phơng pháp trao đổi ion.
507. Trong một cốc nớc cứng chứa a mol Ca
2+
, b mol Mg
2+
, và c mol HCO
3
-
. Nếu chỉ dùng nớc
vôi trong, nồng độ Ca(OH)
2
pM để làm giảm độ cứng của cốc thì ngời ta thấy khi thêm V lít nớc
vôi trong vào cốc, độ cứng trong cốc là nhỏ nhất. Biểu thức tính V theo a, b, p là:
A. V =
b a
p
+
B.
2b a
p
+
C.
2b a
p
+
D.
2
b a
p
+
508. Một dung dịch chứa 0,1mol Na
+
, 0,1 mol Ca
2+
, 0,1mol Cl
-
và 0,2 mol HCO
3
-
. Cô cạn dung
dịch ở áp suất thấp, nhiệt độ thấp thì thu đợc m gam hỗn hợp muối khan. Nếu cô cạn dung dịch ở
áp suất khí quyển, nhiệt độ cao thì thu đợc n gam hỗn hợp muối khan. So sánh m và n ta có:
A. m = n. B. m < n.
C. m > n. D. Không xác định.
509. Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là một quá trình hoá học. Quá trình này kéo
dài hàng triệu năm. Phản ứng hoá học nào sau đây biểu diễn quá trình hoá học đó?
A. CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O Ca(HCO
3
)
2
.
B. Ca(HCO
3
)
2
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O.
C. Mg(HCO
3
)
2
MgCO
3
+ CO
2
+ H
2
O.
D. MgCO
3
+ CO
2
+ H
2
O Mg(HCO
3
)
2
.
510. Cần thêm bao nhiêu gam nớc vào 500g dung dịch NaOH 12% để có dd NaOH 8% ?
A. 250 B. 200
C. 150 D. 100
511. Để sản xuất magie từ nớc biển, ngời ta điện phân muối MgCl
2
nóng chảy. Trong quá trình
sản xuất magie, ngời ta đã sử dụng các tính chất nào của các hợp chất magie?
A. Độ tan trong nớc rất nhỏ của Mg(OH)
2
.
B. Nhiệt độ nóng chảy tơng đối thấp của muối MgCl
2
(705
o
C).
C. Mg(OH)
2
tác dụng dễ dàng với dung dịch axit HCl.
D. A, B, C đều đúng.
512. Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat?
A. Đá vôi. B. Thạch cao.
C. Đá hoa cơng. D. Đá phấn.
513. Chất nào sau đây đợc sử dụng trong y học, bó bột khi xơng bị gãy?
A. CaSO
4
.2H
2
O. B. MgSO
4
.7H
2
O.
C. CaSO
4
. D. 2CaSO
4
.H
2
O
514. Criolit Na
3
AlF
6
đợc thêm vào Al
2
O
3
trong quá trình điện phân Al
2
O
3
nóng chảy, để sản xuất
nhôm vì lí do nào sau đây?
A. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al
2
O
3
, cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp nhằm tiết
kiệm năng lợng.
B. Làm tăng độ dẫn điện của Al
2
O
3
nóng chảy.
C. Tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hoá.
D. A, B, C đúng.
515. ứng dụng nào sau đây không phải là của CaCO
3
?
A. Làm bột nhẹ để pha sơn. B. Làm chất độn trong công nghiệp cao su.
C. Làm vôi quét tờng. D. Sản xuất xi măng.
516. Hợp kim nào sau đây không phải là của nhôm?
A. Silumin. B. Đuyara.
C. Electron D. Inox.
517. Loại quặng và đá quý nào sau đây có chứa nhôm oxit trong thành phần hoá học?
A. Boxit. B. Hồng ngọc.
C. Ngọc bích. D. A, B, C đúng.
518. Dung dịch muối AlCl
3
trong nớc có pH là:
A. = 7. B. < 7.
C. > 7. D. Không xác định.
519. Cho khí CO
2
tác dụng với dung dịch chứa amol Ca(OH)
2
. Đồ thị nào sau đây biểu diễn mối
quan hệ giữa số mol Ca(HCO
3
)
2
với số mol CO
2
?
a
A.
0 a 2a n
B.
0 a 2a n
CO
2
CO
2
CO
2
CO
2
C.
0 a 2a n
D. 0 a 2a n
520. Hiện tợng nào xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO
2
?
A. Không có hiện tợng gì xảy ra.
B. Ban đầu có kết tủa dạng keo, sau đó kết tủa tan.
C. Ban đầu có kết tủa dạng keo, lợng kết tủa tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần.
D. Có kết tủa dạng keo, kết tủa không tan.
C. hớng dẫn trả lời và đáp số
486. C 487. B 488. A 489. 490. B 491. B
492. C 493. C 494. C 495. C 496. B 497. D
498. D 499. D 500. D 501. A 502. B 503. A
504. A 505. A 506. B 507. B 508. C 509. B
510. A 511. D 512. B 513. D 514. D 515. C
516. D 517. D 518. B 519. A 520. C
487. Hớng dẫn:
Đặt công thức chung của A và B là R
2R + 2H
2
O 2ROH + H
2
0,2mol 0,1mol
6,2
M 31(g / mol)
0,2
= =
A
B
M 23
M 39
=

=
là thỏa mãn
Đáp án B.
488. Cách giải 1:
Phơng trình ion rút gọn:
Mg
2+
+
2
3
CO

MgCO
3

Ba
2+
+
2
3
CO

BaCO
3

Ca
2+
+
2
3
CO

CaCO
3

Gọi x, y, z là số mol của Mg
2+
, Ba
2+
, Ca
2+
trong dung dịch A. Vì dung dịch trung hòa
điện, ta có:
2x + 2y + 2z = 0,1 + 0,2 = 0,3
hay x + y + z = 0,15

2
3
CO
n x y z 0,15(mol)

= + + =
2
3
3
CO
CO
n n 0,15(mol)

= =
3
KCO
M
n
0,15
V 0,15lít =150ml
C 1
= = =
Cách giải 2:
Khi phản ứng kết thúc, các kết tủa tách khỏi dung dịch, phần dung dịch chứa Na
+
, Cl
-

3
NO

. Để trung hòa điện.
3
Na Cl NO
n n n 0,3(mol)
+
= + =
2 3
Na
dd Na CO
n
0,3
V 0,15(l) 150ml
2
Na
+
+
= = = =


Đáp án A .
491. Cách giải 1:
PTPƯ:
XCO
3
+ 2HCl XCl
2
+ H
2
O + CO
2
(1)
a a
Y
2
(CO
3
)
3
+ 6HCl 2HCl
3
+ 3H
2
O + 3CO
2
(2)
b 3b
2
CO
0,672
n 0,03(mol)
22,4
= =
Đặt
( )
3
2 3
3
XCO
Y CO
n a ; n b= =
Theo đầu bài ta có hệ phơng trình:
( ) ( )
X 60 a 2Y 180 b 10
a 3b 0,03

+ + + =


+ =


aX + 2bY + 60(a+3b) = 10
aX + 2bY = 10 - 1,8 = 8,2
Mà khối lợng muối (m) =
2 3
XCl YCl
m m+
m = a(X + 71,5) + 2b(Y + 106,5) m = a(X + 71) + 2b(Y + 106,5)
= aX + 2bY + 35,5(2a + 3b) m = (aX + 2bY) + (71a + 213b)
=> m = 8,2 + 71(a + 3b) = 8,2 + 2,13 = 10,33 (g)
Cách giải 2: Vận dụng phơng pháp tăng giảm khối lợng.
Theo phơng trình ta có: 1 mol muối
3
CO

chuyển thành muối Cl
-
thì có 1mol CO
2
bay ra,
khối lợng muối tăng là 71- 60 =11g
Vậy theo đề bài m muối tăng: 11 x 0,03 = 0,33 (g)
m
muối clorua
= 10 + 0,33 = 10,33 (g).
Đáp án: B
492. Cách giải 1:
2Al + 3CuSO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu
x 1,5x
Đặt số mol Al phản ứng là x
Khối lợng vật sau phản ứng = m
Cu gp
+ m
Al còn d
= 1,5x x 64 + (50 - 27x) = 51,38
x = 0,02 (mol)
=> khối lợng Cu thoát ra: 0,02 x 1,5 x 64 = 1,92g
Cách giải 2:
Theo phơng trình cứ 2mol Al 3mol Cu khối lợng tăng là: 3 x (64 - 54) = 138g
Vậy khối lợng tăng: 51,38 - 50 = 1,38g 0,03mol Cu
m
Cu
= 0,03 x 64 = 1,92 (g)
Đáp án C.
493. Cách giải 1:
ACl
2
+ 2AgNO
3
2AgCl + A(NO
3
)
2
BCl
2
+ 2AgNO
3
2AgCl + BC(NO
3
)
2
Đặt
2 2
ACl BCl
n x ; n y= =
Theo đầu bài ta có:
(A + 71) x + (B + 71)y = 5,94
2x + 2y = 0,12 => x + y = 0,06
Khối lợng muối khan gồm A(NO
3
)
2
và B(NO
3
)
2
m = (A + 124)x + (B + 124) y
= Ax + By + 124(x+y) = 1,68 + 124 x 0,06 = 9,12 (g)
Cách giải 2: áp dụng phơng pháp tăng giảm khối lợng
Cứ 1mol MCl
2
tạo ra 2mol AgCl thì m tăng 53g
Vậy n
AgCl
= 0,12 mol
m
muối nitrat
= m
KL
+ m = 5,94 + 3,18 = 9,12 (g)
Đáp án C.
494. Cách giải 1: áp dụng công thức, tính phần trăm khối lợng của oxi có trong mỗi hợp chất để
so sánh.
CO
2
%O = x 100% = 72,7%
CO %O = x 100% = 57,1%
MgO %O = x 100% = 40%
MgCO
3
%O = x 100% = 57,1%
Đáp án C.
Cách giải 2: Dựa vào đặc điểm nguyên tử khối Mg gấp hai lần nguyên tử khối của C. Ta qui đổi
khối lợng một Mg bằng hai C. Ta có các tỷ lệ sau:
CO
2
1C : 2O MgO 2C:1O
CO 1C :1O MgCO
3
3C:3O
Vậy cặp có % khối lợng oxi bằng nhau là MgCO
3
và CO.
Đáp án C.
502. Hớng dẫn:
Đặt
M
là nguyên tử khối trung bình của hai kim loại A và B.
M
CO
3
+ 2HCl
M
Cl
2
+ CO
2
+ H
2
O
0,05
mol05,0
4,22
12,1
=
M
CO
3
=
;6,93
05,0
68,4
=
M
= 93,6 - 60 = 33,6
Biện luận: A < 33,6 A là Mg = 24
B > 33,6 B là Ca = 40.
Đáp án: B
503. Hớng dẫn:
Gọi A là nguyên tử khối của kim loại X.
Al + XCl
3
AlCl
3
+ X
14,014,0
27
78,3
=
0,14
Ta có: (A + 35,5.3).0,14 (133,5.0,14) = 4,06
Giải ra A = 56. Kim loại X là Fe và muối FeCl
3
.
Đáp án: A
504.
Chỉ có NaHCO
3
bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO
3
.
2NaHCO
3


0
t
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
2.84g giảm: 44 + 18 = 62g
xg giảm: 100 69 = 31g
Ta có:
gx
x
84
31
6284,2
==
Vậy NaHCO
3
chiếm 84% và Na
2
CO
3
chiếm 16%.
Đáp án A.
505. Hớng dẫn:
Kí hiệu kim loại hoá trị I là M, số mol là x kim loại, hoá trị II là R, số mol là y.
M
2
CO
3
+ 2HCl 2MCl + CO
2
+ H
2
O (1)
1mol(2M+60)g 2(M+35,5) tăng (2M+71)-(2M+60) = 11gam
xmol 11gam
RCO
3
+ 2HCl RCl
2
+ CO
2
+ H
2
O (2)
1mol(R+60)g (R+71) tăng (R+71)-(R+60) = 11g
ymol 11ygam
Từ (1) và (2): m
hh
= x + y =
2
CO
n
= 0,2
Theo (1), (2): (x + y)mol hỗn hợp phản ứng thì khối lợng hh muối tăng (11x + 11y)g =
11(x + y) = 11.0,2 = 2,2g.
Vậy khối lợng muối thu đợc bằng khối lợng muối ban đầu cộng với khối tợng tăng thêm.
m
muối
= 23,8 + 2,2 = 26g Đáp án: A
507. Hớng dẫn:
Dung dịch nớc vôi trong có sự điện li:
Ca(OH)
2
Ca
2+
+ 2OH
-
Vp mol 2Vp mol
Các phản ứng khử cứng:
Mg
2+
+ 2OH
-
Mg(OH)
2
(r)
b mol 2b mol

Xem chi tiết: lớp 12


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét