Thứ Hai, 3 tháng 3, 2014

Giáo trình TOEFL

+
+

21.



Động từ nối.


+
+

22.



So sánh của tính từ và danh từ





22.1 So sánh bằng.



22.2 So sánh hơn, kém



22.3 So sánh hợp lý



22.4 Các dạng so sánh đặc biệt



22.5 So sánh đa bộ



22.6 So sánh kép (càng thì càng)



22.7 No sooner than (vừa mới thì; chẳng bao lâu thì)
+
+

23.



Dạng nguyên, so sánh hơn và so sánh hơn nhất.


+
+

24.



Các danh từ làm chức năng tính từ


+
+

25.



Enough với tính từ, phó từ và danh từ


+
+

26.



Các từ nối chỉ nguyên nhân





26.1 Because/ because of



26.2 Mục đích và kết quả (so that- để)



26.3 Cause and effect
+
+

27.



Một số từ nối mang tính điều kiện


+
+

28.



Câu bị động


+
+

29.



Động từ gây nguyên nhân





29.1 Have/ get / make



29.2 Let



29.3 Help
+
+

30.



Ba động từ đặc biệt


Trang 5
+
+

31.



Cấu trúc phức hợp và đại từ quan hệ thay thế





31.1 That và Which làm chủ ngữ của câu phụ



31.2 That và wich làm tân ngữ của câu phụ



31.3 Who làm chủ ngữ của câu phụ



31.4 Whom làm tân ngữ của câu phụ



31.5 Mệnh đề phụ bắt buộc và mệnh đề phụ không bắt buộc



31.6 Tầm quan trọng của dấu phẩy trong mệnh đề phụ



31.7 Cách sử dụng All / both/ several / most + of + whom / which



31.8 What và whose
+
+

32.



Cách loại bỏ các mệnh đề phụ


+
+

33.



Cách sử dụng phân từ 1 trong một số tr

ờng hợp đặc biệt


+
+

34.



Cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành


+
+

35.



Những cách sử dụng khác của that





35.1 That với t cách của một liên từ (rằng)



35.2 Mệnh đề có that
+
+

36.



Câu giả định





36.1 Câu giả định dùng would rather that



36.2 Câu giả định dùng với động từ trong bảng.



36.3 Câu giả định dùng với tính từ



36.4 Dùng với một số tr ờng hợp khác



36.5 Câu giả định dùng với it is time
+
+

37.



Lối nói bao hàm





37.1 Not only but also (không những mà còn)



37.2 As well as (cũng nh , cũng nh là)
Trang 6



37.3 Both and ( cả lẫn )
+
+

38.



Cách sử dụng to know và to know how


+
+

39.



Mệnh đề nh

ợng bộ





39.1 Despite / in spite of (mặc dù)



39.2 although, even though, though
+
+

40.



Những động từ dễ gây nhầm lẫn


+
+

41.



Một số động từ đặc biệt khác.


Phần II
Phần II
Tiếng Anh viết
Tiếng Anh viết
I. Các lỗi th ờng gặp trong tiếng anh viết
+
+

42.



Sự hoà hợp của thời động từ


+
+

43.



Cách sử dụng to say, to tell


+
+

44.



Từ đi tr

ớc để giới thiệu


+
+

45.



Đại từ nhân x

ng one và you


+
+

46.



Cách sử dụng phân từ mở đầu cho mệnh đề phụ





46.1 V+ing mở đầu mệnh đề phụ



46.2 Phân từ 2 mở đầu mệnh đề phụ để chỉ bị động



46.3 Động từ nguyên thể chỉ mục đích mở đầu cho mệnh đề phụ



46.4 Ngữ danh từ hoặc ngữ giới từ mở đầu mệnh đề phụ chỉ sự t ơng
ứng
+
+

47.



Phân từ dùng làm tính từ





47.1 Dùng phân từ 1 làm tính từ



47.2 Dùng phân từ 2 làm tính từ
+
+

48.



Thừa (redundancy)


Trang 7
+
+

49.



Cấu trúc câu song song


+
+

50.



Thông tin trực tiếp và thông tin gián tiếp





50.1 Câu trực tiếp và câu gián tiếp



50.2 Ph ơng pháp chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp



50.3 Động từ với tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp
+
+

51.



Phó từ đảo lên đầu câu


+
+

52.



Cách chọn những câu trả lời đúng


+
+

53.



Những từ dễ gây nhầm lẫn


+
+

54.



Cách sử dụng giới từ





54.1 During - trong suốt (hành động xảy ra trong một quãng thời gian)



54.2 From (từ) >< to (đến)



54.3 Out of (ra khỏi) >< into (di vào)



54.4 by



54.5 In (ở trong, ở tại) - nghĩa xác định hơn at



54.6 on



54.7 at - ở tại (th ờng là bên ngoài, không xác định bằng in)
+
+

55.



Ngữ động từ


+
+

56.



Sự kết hợp của các danh từ, động từ và tính từ với các giới từ


GRAMMAR REVIEW
Cấu trúc câu tiếng Anh
Subject + Verb as predicate + Complement + Modifier.
Trang 8
Chủ ngữ Động từ vị ngữ tân ngữ bổ ngữ
1. Chủ ngữ (subject)
Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.
Chủ ngữ có thể là 1 cụm từ, 1 động từ nguyên thể (có to), 1 V+ing, song nhiều nhất vẫn là 1
danh từ vì 1 danh từ có liên quan tới những vấn đề sau:
1.1 Danh từ đếm đ ợc và không đếm đ ợc.
- Danh từ đếm đợc có thể đợc dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng
đợc dùng với a (an) và the.
- Danh từ không đếm đợc không dùng đợc với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do
đó, nó không dùng đợc với a (an).
- Một số các danh từ đếm đợc có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ:
person - people woman women
mouse - mice foot feet
tooth - teeth man - men.
-Sau đây là một số danh từ không đếm đợc mà ta cần biết.
Sand soap physics mathematics
News mumps Air politics
measles information Meat homework
food economics advertising* money
* Mặc dù advertising là danh từ không đếm đợc, nhng advertisement lại là danh từ đếm đợc.
Ví dụ:
There are too many advertisements during television shows.
There is too much advertising during television shows.
- Một số danh từ không đếm đợc nh food, meat, money, sand, water, đôi lúc đợc dùng nh các danh
từ đếm đợc để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó.
Ví dụ:
This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat.
(chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đó)
He studies meats
( chẳng hạn pork, beef, lamb. vv )
Bảng sau là các định ngữ dùng đợc với danh từ đếm đợc và không đếm đợc.
Danh từ đếm đợc (with count noun) Danh từ không đếm đợc (with non-count noun)
Trang 9
a (an), the, some, any
this, that, these, those,
none,one,two,three,
many
a lot of
plenty of
a large number of
a great number of, a great many of.
(a) few
few than
more than
the, some, any
this, that
non
much (thờng dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi
a lot of
a large amount of
a great deal of
(a) little
less than
more than
- Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm đợc nhng nếu dùng với nghĩa số lần
hoặc thời đại lại là danh từ đếm đợc.
Ví dụ:
We have spent too much time on this homework.
She has been late for class six times this semester.
1.2 Quán từ a (an) và the
1- a v an
an - đợc dùng:
- trớc 1 danh từ số ít đếm đợc bắt đầu bằng 4 nguyên âm (vowel) a, e, i, o
- hai bán nguyên âm u, y
- các danh từ bắt đầu bằng h câm.
ví dụ: u : an uncle.
h : an hour
- hoặc trớc các danh từ viết tắt đợc đọc nh 1 nguyên âm.
Ví dụ: an L-plate, an SOS, an MP
a : đợc dùng:
- trớc 1 danh từ bắt đầu bằng phụ âm (consonant).
- dùng trớc một danh từ bắt đầu bằng uni.
a university, a uniform, a universal, a union.
- trớc 1 danh từ số ít đếm đợc, trớc 1 danh từ không xác định cụ thể về mặt đặc điểm, tính
chất, vị trí hoặc đợc nhắc đến lần đầu trong câu.
- đợc dùng trong các thành ngữ chỉ số lợng nhất định.
Ví dụ : a lot of, a couple, a dozen, a great many, a great deal of.
- dùng trớc những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn.
Ví dụ: a hundred, a thousand.
- trớc half khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn.
Ví dụ: a kilo and a half và cũng có thể đọc là one and a half kilos.
Chú ý: 1 /2 kg = half a kilo ( không có a trớc half).
- dùng trớc half khi nó đi với 1 danh từ khác tạo thành từ ghép.
Trang 10
Ví dụ : a half-holiday nửa kỳ nghỉ, a half-share : nửa cổ phần.
- dùng trớc các tỷ số nh 1/3, 1 /4, 1/5, = a third, a quarter, a fifth hay one third, one
fourth, one fifth .
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỷ lệ.
Ví dụ: five dolars a kilo; four times a day.
- Dùng trong các thành ngữ trớc các danh từ số ít đếm đợc, dùng trong câu cảm thán.
Ví dụ: Such a long queue! What a pretty girl!
Nhng: such long queues! What pretty girls.
- a có thể đợc đặt trớc Mr/Mrs/Miss + tên họ (surname):
Ví dụ: a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith.
a Mr Smith nghĩa là ngời đàn ông đợc gọi là Smith và ngụ ý là ông ta là ngời lạ đối với
ngời nói. Còn nếu không có a tức là ngời nói biết ông Smith.
2- The
- Đợc sử dụng khi danh từ đợc xác định cụ thể về tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đợc nhắc đến lần
thứ 2 trong câu.
- The + noun + preposition + noun.
Ví dụ : the girl in blue; the man with a banner; the gulf of Mexico; the United States of
America.
- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
Ví dụ: the boy whom I met; the place where I met him.
- Trớc 1 danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt.
Ví dụ: She is in the garden.
- The + tính từ so sánh bậc nhất hoặc số từ thứ tự hoặc only way.
Ví dụ : The first week; the only way.
- The + dt số ít tợng trng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật thì có thể bỏ the và đổi danh từ sang
số nhiều.
Ví dụ: The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze = deep - freezes.
Nhng đối với danh từ man (chỉ loài ngời) thì không có quán từ (a, the) đứng trớc.
Ví dụ: if oil supplies run out, man may have to fall back on the horse.
- The + danh từ số ít chỉ thành viên của một nhóm ngời nhất định.
Ví dụ: the small shopkeeper is finding life increasingly difficult.
- The + adj đại diện cho 1 lớp ngời, nó không có hình thái số nhiều nhng đợc coi là 1 danh từ số
nhiều và động từ sau nó phải đợc chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
Ví dụ: the old = ngời già nói chung; The disabled = những ngời tàn tật; The unemployed = những
ngời thất nghiệp.
- Dùng trớc tên các khu vực, vùng đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử.
Ví dụ: The Shahara. The Netherlands. The Atlantic.
- The + East / West/ South/ North + noun.
Ví dụ: the East/ West end.
The North / South Pole.
Trang 11
Nhng không đợc dùng the trớc các từ chỉ phơng hớng này, nếu nó đi kèm với tên của một khu
vực địa lý.
Ví dụ: South Africal, North Americal, West Germany.
- The + tên các đồ hợp xớng, các dàn nhạc cổ điển, các ban nhạc phổ thông.
Ví dụ: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles.
- The + tên các tờ báo lớn/ các con tầu biển/ khinh khí cầu.
Ví dụ: The Titanic, the Time, the Great Britain.
- The + tên họ ở số nhiều có nghĩa là gia đình họ nhà
Ví dụ: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) hay còn gọi là gia đình nhà Smith.
- The + Tên ở số ít + cụm từ/ mệnh đề có thể đợc sử dụng để phân biệt ngời này với ngời khác
cùng tên.
Ví dụ: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter.
- Không dùng the trớc 1 số danh từ nh Home, church, bed, court, hospital, prison, school, college,
university khi nó đi với động từ và giới từ chỉ chuyển động (chỉ đi tới đó làm mục đích chính).
Ví dụ: He is at home. I arrived home before dark. I sent him home.
to bed ( để ngủ)
to church (để cầu nguyện)
to court (để kiện tụng)
We go to hospital (chữa bệnh)
to prison (đi tù)
to school / college/ university (để học)
Tơng tự
in bed
at church
We can be in court
in hospital
at school/ college/ university
We can be / get back (hoặc be/ get home) from school/ college/university.
leave school
We can leave hospital
be released from prison.
Với mục đích khác thì phải dùng the.
Ví dụ:
I went to the church to see the stained glass.
He goes to the prison sometimes to give lectures.
Student go to the university for a class party.
Sea
Go to sea (thủy thủ đi biển)
to be at the sea (hành khách/ thuỷ thủ đi trên biển)
Trang 12
Go to the sea / be at the sea = to go to/ be at the seaside : đi tắm biển, nghỉ mát.
We can live by / near the sea.
Work and office.
Work (nơi làm việc) đợc sử dụng không có the ở trớc.
Go to work.
nhng office lại phải có the.
Go to the office.
Ví dụ:
He is at / in the office.
Nếu to be in office (không có the) nghĩa là đang giữ chức.
To be out of office - thôi giữ chức.
Town
The có thể bỏ đi khi nói về thị trấn của ngời nói hoặc của chủ thể.
Ví dụ:
We go to town sometimes to buy clothes.
We were in town last Monday.
Go to town / to be in town - Với mục đích chính là đi mua hàng.
Bảng dùng the và không dùng the trong một số trờng hợp đặc biệt.
Dùng the Không dùng the
Trớc các đại dơng, sông ngòi, biển, vịnh và
các hồ ở số nhiều.
Ví dụ:
The Red sea, the Atlantic Ocean, the Persian
Gulf, the Great Lackes.
Trớc tên các dãy núi.
Ví dụ:
The Rockey Moutains.
Trớc tên 1 vật thể duy nhất trên thế giới hoặc
vũ trụ.
Ví dụ:
The earth, the moon, the Great Wall
Trớc School/college/university + of + noun
Ví dụ:
The University of Florida.
The college of Arts and Sciences.
Trớc các số thứ tự + noun.
Ví dụ:
The first world war.
The third chapter.
Trớc các cuộc chiến tranh khu vực với điều
kiện tên các khu vực đó phải đợc tính từ hoá.
Ví dụ:
The Korean war.
Trớc tên 1 hồ (hay các hồ ở số ít).
Ví dụ:
Lake Geneva, Lake Erie
Trớc tên 1 ngọn núi
Ví dụ:
Mount Mckinley
Trớc tên các hành tinh hoặc các chùm sao
Ví dụ:
Venus, Mars, Earth, Orion.
Trớc tên các trờng này khi trớc nó là 1 tên
riêng.
Ví dụ:
Coopers Art school, Stetson University.
Trớc các danh từ mà sau nó là 1 số đếm.
Ví dụ:
World war one
chapter three.
Không nên dùng trớc tên các cuộc chiến tranh
khu vực nếu tên khu vực để nguyên.
Trang 13
Trớc tên các nớc có từ 2 từ trở lên. Ngoại trừ
Great Britain.
Ví dụ:
The United States, the United Kingdom, the
Central Africal Republic.
Trớc tên các nớc đợc coi là 1 quần đảo.
Ví dụ: The Philipin.
Trớc các tài liệu hoặc sự kiện mang tính lịch
sử.
Ví dụ: The constitution, the Magna Carta.
Trớc tên các nhóm dân tộc thiểu số.
Ví dụ:
The Indians, the Aztecs.
Nên dùng trớc tên các nhạc cụ.
Ví dụ:
To play the piano.
Trớc tên các môn học cụ thể.
Ví dụ:
The applied Math.
The theoretical Physics.
Trớc tên các nớc có 1 từ nh : Sweden,
Venezuela và các nớc đợc đứng trớc bởi new
hoặc tính từ chỉ phơng hớng.
Ví dụ: New Zealand, South Africa.
Trớc tên các lục địa, tiểu bang, tỉnh, thành
phố, quận, huyện.
Ví dụ: Europe, California.
Trớc tên bất cứ môn thể thao nào.
Ví dụ:
Base ball, basket ball.
Trớc tên các danh từ mang tính trừu tợng trừ
những trờng hợp đặc biệt.
Ví dụ: Freedom, happiness.
Trớc tên các môn học chung.
Ví dụ:
Mathematics, Sociology.
Trớc tên các ngày lễ, tết.
Ví dụ:
Christmas, thanksgiving.
1.3 Cách sử dụng Other và another.
Hai từ này tuy giống nhau về mặt ngữ nghĩa nhng khác nhau về mặt ngữ pháp.
Dùng với danh từ đếm đợc Dùng vói danh từ không đếm đợc
another + dtđ
2
số it = 1 cái nữa, 1 cái khác, 1
ngời nữa, 1 ngời khác.
Ví dụ: another pencil
other + dtđ
2
số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái
khác, mấy ngời nữa, mấy ngời khác.
Ví dụ: other pencils = some more.
the other + dtđ
2
số nhiều = những cái cuối
cùng, những ngời cuối cùng còn lại.
Ví dụ: the other pencils = all remaining pencils
the other + dt đ
2
số ít = ngời cuối cùng, cái
cuối cùng của 1 bộ, 1 nhóm.
other + dt không đ
2
= 1 chút nữa.
Ví dụ: other water = some more water.
other beer = some more beer.
the other + dt không đ
2
= chỗ còn sót lại.
Ví dụ:
The other beer = the remaining beer. (chỗ bia
còn lại)
- Another và other là không xác định trong khi the other là xác định. Nếu danh từ hoặc chủ ngữ ở
trên đã đợc hiểu hoặc đợc nhắc đến, chỉ cần dùng another và other nh 1 đại từ là đủ.
Ví dụ:
I dont want this book. Please give me another.
- Nếu danh từ đợc thay thế là số nhiều thì other đợc sử dụng theo 1 trong 2 cách (other + nouns
hoặc others) mà không bao giờ đợc sử dụng (others + DTSN).
- Có thể dùng đại từ thay thế one hoặc ones cho danh từ sau another, the other và other.
Trang 14

Xem chi tiết: Giáo trình TOEFL


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét