II-Các HDDH
GV HS
1-Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu câu chuyệ hôm nay sẽ
kể cho các em nghe về câu chuyện "
Lí Tự Trọng"
2-GV kể chuyện:(2hoặc 3 lần)
- Giọng kể chậm ở phần đầu , hồi hộp
và nhấn giọng ở một số chi tiết , tình
tiết
- GV kể lần 1
-Viết lên bảng các nhân vật lần lợt
xuất hiện trong truyện sau đó giúp
-HS giải nghiã một số từ trong truyện
-GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ
-GV kể lần 3
3-H ớng dẫn HS kể chuyện trao đổi
ý nghĩa câu chuyện
- GV:Dựa vào tranh minh hoạ và trí
nhớ các em hãy tìm cho mỗi tranh
một câu thuyết minh
-Lớp và GV nhận xét
BT 2,3 (Tong tự)
- GV cùng HS đánh giá bình chọn bạn
kể hay nhất, tự hiên nhất bạn nêu câu
hỏi thú vị nhất , bạn hiểu câu chuyện
nhất
4-Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học biểu dơng những
HS học tốt
-HS nghe GV kể
HS nghe kết hợp nhìn tranh SGK
HS nghe kết hợp nhìn tranh SGK
BT1:
-!HS đọc YC bài tập
HS làm việc cá nhân hoặc làm việc
theo nhóm )
HS phát biểu lời thuyết minh
-Một số HS xung phong kẻ câu
chuyện
-Về nhà kẻ lại câu chuyện cho GĐ
Tiết 5: Tập đọc.
Quang cảnh làng mạc nhày mùa
I-Mục Tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát bài" Quang cảnh làng mạc nhày mùa"
- Đọc đúng các từ ngữ trong bài
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- ND :Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngà mùa làm hiện lên một bức tranh
làng quê thật đẹp sinh đọng và trù phú , qua đó thể hiện tình yêu quê hơng đất nớc của
tác giả.
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV HS
A- Bài cũ
GV Kiểm tra 1-2 em HTL
GV nhận xét bài cũ của HS
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:"Quang cảnh làng mạc ngày
mùa"
2-H ớng dẫn HS luyện đọc và Tìm hiểu bài
a)Luyện đọc:
-Một HS khá đọc bài
-GV chia đoạn: HS luyện đọc nối tiếp đoạn
lần 1(GV chỉ định 1 HS đầu bàn hặc đầu dãy
nối tiếp đọc )
Có thể chia làm các đoạn sau:
Đoạn 1Từ: câu mở đầu
Đoạn 2Từ: tiếp heo Đến nh những chuỗi tràng
hạt
Đoạn 3: tiếp đến qua khe dậu
đoạn 4 :Còn lại
- HS luyện đọc theo cặp
- Cho các nhóm đọc thi trớc lớp
b) Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm đoạn 1(Trả lời câu hỏi 1 sgk)
Câu 2:Mỗi HS chọn 1 từ chỉ màu vàng trong
bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ?
- HS đọc thầm đoạn 3(Trả lời câu hỏi 3) có thể
chia làm hai câu hỏi
-Những chi tiết nào về thời tiết làm cho làng
quê thêm đẹp và thêm sinh động?
-Những chi tiết nào về con ngòi làmcho bức
tranh thêm đẹp?
c) Hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm :
-Một HS khá đọc bài
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn lần
1(GV chỉ định 1 HS đầu bàn hặc
đầu dãy nối tiếp đọc )
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn lần
2 kết hợp cho HS luyện đọc các
từ khó đọc trong bài
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn lần
3 kết hợp cho HS luyện đọc các
từ trong chú giải
- HS tiến hành luyện đọc theo
cặp
- Các nhóm đọc thi trớc lớp
-1 HS đọc cả bài
-TL: Lúa -vàng xuộm
Nắng -vàng hoe
Xoan-vàng lịm
TL: -Lúa :Vàng xuộm - màu
vàng đậm lúa vàng xuộm là lúa
đã chín
-Nắng -Vàng hoe Chỉ màu
vàng nhạt tơi ánh lên
-HSTL- GV cùng HS Nhận xét
-HSTL- GV cùng HS Nhận xét
GV hớng dãn HS luyện dọc diễn cảm 1 đoạn
nh sau:
GV đọc diễn cảm đoạn
3-Củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà học thật tốt bài đọc và
chuẩn bị bài học sau."Nghìn năm văn hiến "
4HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn tr-
ớc lớp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn
theo cặp
- 1 vài HS thi đọc diễn cảm
đoạn trớc lớp lớp bình chọn bạn
đọc hay nhất
Tiết 6-Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
I-Mục tiêu:
1-Nắm đợc cấu tạo 3 phần củac bài văn tả cảnh
2-Phân tích cụ thể cáu tạo của bài văn tả cảnh
II-Các hoạt động dạy học
GV HS
1-Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
và nắm đợc cấu tạo của bài văn tả
cảnh đối tợng cụ thể nh (cây cối, con
vạt đồ vật )
2-Phần nhận xét :
BT1:
GV giải nghĩa thêm từ "Hoàng hôn"
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập1 lớp theo
dõi SGK đọc thầm phần giải nghĩa từ
khó trong bài
- Lớp dọc lại bài văn mỗi em tự xác
định phần mở , thân, kết bài
- HS phát biểu ý kiến
- Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải
a)Mở bài "Từ đầu đếẩutong thnàh
phố vốn hằng ngày đã rất yên tĩnh
này"
b) Thân bài:" "Từ mùa thu đến
khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều
chấm dứt
c) Kết bài:"Câu cuối "
BT2:GVnêu yêu cầu BT
- Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải
đúng
3-Phần ghi nhớ :
4 Luyện tập:
GV hóng dẫn HS làm các Bt trong
SGK ở vở BT theo hớng dẫn của GV
GV cùng HS chữa , chấmbài
- Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải
đúng
a)Mở bài :Câu mở đầu
b) Thân bài:cảnh vật tong năng tr-
a(Gồm 4 đoạn)
Đoạn 1 :Buổi tra lên mãi
Đoạn 2 :Tiếng gì khép lại
Đoạn 3 :Con gà nào lặng im
Đoạn 4 :Aýy thế mà cha xong
c) Kết bài:Câu cuối
5-Củng cố dăn dò :
HS nhắc lại ghi nhớ SGK
đúng
-Lúc hoàng hôn Huế đặc biệt yên
tĩnh
-Sự thay đổi của sông hơng và hoạt
động của con nghòi bên sông từ lúc
hoàng hôn đến lúc phố lên đèn
-Sự thc dậy của huế sau hoàng hôn
-1HS đọc YC bài tập
HS làm việc cá nhân hoặc làm việc
theo nhóm )
HS phát biểu trình bày kết quả
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ
- GV yêu cầu HS đọc thuộc ghi nhớ
-HS nêu lại cáu tạo bài văn tả cảnh
2,3 HS đọc YC bài tập"Nắng tra"
HS làm việc cá nhân hoặc làm việc
theo nhóm )
HS phát biểu trình bày kết quả
HS về nhà HTL ghi nhớ
Tuần 2: Từ ngày đến ngày tháng năm 2008
Bài 3: Nghìn năm văn hiến
I. Mục tiêu
1. đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó đọc: tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính
- đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với văn
bản thống kê. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào.
- đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm chân trọng tự hào
2. đọc - hiểu
- Hiểu các từ : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích
- Hiểu nội dung bài: Nớc VN có truyền thống khoa cử lâu đời của nớc ta
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trang 16 SGK
- Bảng phụ viết sẵn: Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ11/ số trạng nguyên/ o/
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc bài Quang cảnh làng
mạc ngày mùa
- GV nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
H: Tranh vẽ cảnh ở đâu?
Em biết gì về di tích lịch sử này?
GV: đây là ảnh chụp Khuê Văn Các
trong Văn Miếu- Quốc tử Giám- Một di
tích lịch sử nổi tiếng ở HN Đây là trờng
đại học đầu tiên của VN một chứng tích
về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta.
chúng ta cùng tìm hiểu nền văn hiến của
đất nớc qua bài tập đọc Nghìn năm văn
hiến
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) luyện đọc
- HS đọc toàn bài
- Gv chia đoạn: bài chia 3 đoạn
+ Đoạn1: từ đầu cụ thể nh sau.
+ Đoạn2; bảng thống kê.
+ đoạn 3 còn lại
- - Gọi HS nối tiếp đọc bài
- GV sửa lỗi cho HS
- GV ghi từ khó đọc
- Luyện đọc theo cặp lần 2
- Giải nghĩa từ chú giải
- 1 HS khá đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
- 3 HS đọc3 đoạn
- HS quan sát
- Tranh vẽ khuê văn Các ở Quốc Tử
Giám
- Văn miếu là di tích lịch sử nổi tiếng ở
thủ đô HN . Đây là trờng đại học đầu
tiên của VN
- HS đọc , cả lớp đọc thầm bài
-6 HS đọc nối tiếp ( đọc 2 lợt)
- HS đọc
- HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS đọc từ khó trên bảng: văn hiến, văn
Miếu, Quốc tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.
- HS đọc thầm bài và đọc to câu hỏi
- Khách nớc ngoài ngạc nhiên khi biết
rằng từ năm 1075 nớc ta đã mở khoa thi
tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính từ khoa thi
H: Đến thăm văn miếu, khách nớc
ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
H: đoạn 1 cho ta niết điều gì?
GV ghi bảng ý đoạn 1: VN có truyền
thống khoa cử lâu đời
- Yêu cầu đọc bảng thống kê để tìm
xem:
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi
nhất?
+ triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào
năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức
đợc 185 khoa thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ
- VN có truyền thống khoa thi cử lâu
đời
- HS đọc
- triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi
nhất: 104 khoa
- Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất 1780
GV: văn miếu vừa là nơi thờ khổng tử và các bậc hiền triết nổi tiếng về đạo nho của
Trung Quốc, là nơi dạy các thái tử học. đến năm 1075 đời vua Lý Nhân Tông cho lập
Quốc Tử Giám . Năm 1076 là mốc khởi đầu của GD đại học chính quy của nớc ta
H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về
truyền thống văn hoá VN?
H: đoạn còn lại của bài văn cho em
biết điều gì?
- GV ghi bảng ý 2 : Chứng tích về một
nền văn hiến kâu đời
H: bài văn nói lên điều gì?
- GV ghi bảng nội dung chính của bài
c) đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài
H: 3 bạn đọc đã phù hợp với nội dung
bài dạy cha
- Treo bảng phụ có nội dung đoạn chọn
hớng dẫn đọc
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiét học
- chuẩn bị bài sau
- VN là một nớc có nền văn hiến lâu
đời
- Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời
- VN có truyền thống khoa thi cử lâu
đời. Văn Miếu - Quốc Tử Giám - là một
bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của
nớc ta
- HS đọc và bình chọn bạn đọc hay nhất
Chính tả (Nghe Viết)
Lơng Ngọc Quyến
I Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lơng Ngọc Quyến.
- Nắm đợc mô hình cấu tạo hình. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.
II - Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập TV5 tập 1; Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I KTBC:
ii Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn học sinh
nghe-viết.
! Viết bảng tay các tiếng gập
ghềnh; nghênh ngang; kiến quyết.
! Nêu quy tắc chính tả với g/gh;
ng/ngh; c/k/q.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Giáo viên đọc toàn bộ bài 1.
? Đoạn văn nói về ai?
? Ông là ngời nh thế nào?
- Giáo viên nói về Lơng Ngọc
Quyến: Ông sinh năm 1885, mất
năn 1917 là một ngời yêu nớc khi
tham gia khởi nghĩa Thái Nguyên,
ngày nay để tởng nhớ công ơn ông
ngời ta lấy tên ông đặt cho một số
trờng học, con đờng.
! 1 học sinh đọc bài, lớp đọc thầm.
? Trong đoạn, em thấy có những từ
ngữ nào khi viết dễ sai chính tả?
- Học sinh đọc giáo viên viết lên
bảng và phân tích: mu; khoét; xích
sắt;
- Giáo viên xoá bảng và đọc cho
học sinh viết bảng tay.
- 2 học sinh lên bảng
viết, lớp viết bảng tay.
- 2 học sinh lên bảng trả
lời câu hỏi.
- Nhắc lại đầu bài.
- Nghe gv đọc.
- Nói về ông Lơng Ngọc
Quyến, ông là ngời yêu
nớc.
- Nghe gv giới thiệu về
ông Lơng Ngọc Quyến
- 1 học sinh đọc bài, lớp
đọc thầm.
- Học sinh nêu một số từ
hay viết sai: mu; khoét;
xích sắt;
- Lớp viết bảng tay.
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Giáo viên nhắc nhở một số yêu
cầu trớc khi viết bài.
! Gấp sách giáo khoa, giáo viên
đọc mẫu, học sinh viết bài.
- Giáo viên đọc lại bài, học sinh
soát lỗi.
! 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở
cho nhau dùng chì gạch chân từ
- Nghe và chỉnh đốn t
thế.
- Lớp gấp sách giáo
khoa và nghe gv đọc và
viết vào vở.
- Lớp soát lại lỗi.
- 2 học sinh ngồi cạnh
trao đổi vở soát lỗi cho
3. Luyện tập:
Bài 2: Ghi lại phần vần
của những tiếng in đậm
trong các câu sau:
Bài 3: Chép vần của
từng tiếng vừa tìm đợc
vào mô hình cấu tạo vần
dới đây:
III Củng cố dặn
dò
sai.
- Giáo viên chấm nhanh một số bài
của học sinh.
! 1 học sinh đọc và nêu yêu cầu
của bài.
! Nêu lại cấu tạo của tiếng trong
Tiếng Việt.
- Giáo viên hớng dẫn.
! Lớp đọc thầm dùng bút chì gạch
mờ vào vở bài tập.
! Thảo luận nhóm 2 và trình bày ý
kiến của mình trớc lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét và chỉnh
sửa vào vở bài tập của mình.
! Đọc yêu cầu và mô hình của bài.
! Lớp làm vở bài tập, đại diện 1
học sinh làm bảng nhóm.
- Hết thời gian học sinh gắn bảng
nhóm, lớp đối chiếu vở bài tập,
nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt: Phần vần của tất
cả các tiếng đều có âm chính.
Ngoài âm chính, một số vần còn
có thêm âm cuối, âm đệm. Có
những vần có đủ cả âm đệm, âm
chính và âm cuối.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu ghi nhớ mô hình cấu tạo
vần và chuẩn bị bài giờ sau:
nhau.
- Nghe gv nhận xét một
số bài viêt.
- 1 học sinh đọc và nêu
yêu cầu.
- 1 học sinh trả lời, lớp
theo dõi, nhận xét.
- Nghe gv hớng dẫn.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Thảo luận nhóm 2 và
trình bày trớc lớp.
- Đối chiếu, sửa vở bài
tập.
- 1 học sinh đọc.
- Lớp làm vở bài tập, 1
học sinh làm bảng
nhóm.
- Theo dõi bảng nhóm
đối chiếu, nhận xét.
- Nghe gv chốt kiến
thức.
- Nghe và ghi nhớ yêu
cầu về nhà.
Bài 3 : Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc
I. Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Tổ quốc
- Tìm đợc từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- Đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc
II. đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to bút dạ
- Từ điển HS
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- 4 HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa và dặt
câu với từ vừa tìm
- 4 HS lần lợt lên bảng thực hiện yêu cầu:
+ HS 1: chỉ màu xanh
+ HS 2: chỉ màu đỏ
+ HS 3: chỉ màu trắng
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn
toàn?
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Chúng ta đã hiểu thế
nào là từ đồng nghĩa và thực hành luyện
tập về từ đồng nghĩa. Bài học hôm nay
giúp các em mở rộng vốn từ về Tổ Quốc,
tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc và rèn
luyện kĩ năng đặt câu.
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 1 nửa lớp đọc thầm bài Th gửi
các học sinh, một nửa còn lại đọc thầm
bài Việt Nam thân yêu, viết ra giấy nháp
các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc
- Gọi HS phát biểu , GV ghi bảng các từ
HS nêu
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
H: Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì ?
GV giải thích: Tổ Quốc là đất nớc gắn bó
với những ngời dân của nớc đó. Tổ Quốc
giống nh một ngôi nhà chung của tất cả
mọi ngời dân sống trong đất nớc đó
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
- Gọi HS trả lời. GV ghi bảng
- GV nhận xét kết luận
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hoạt động nhóm 4
+ phát giấy khổ to, bút dạ
+ HS 4: chỉ màu đen
- HS nối tiếp nhau trả lời, lớp theo dõi
nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài theo yêu cầu
- Tiếp nối nhau phát biểu
+ Bài th gửi các học sinh: nớc, nớc nhà,
non sông
+ bài Việt Nam thân yêu: đất nớc, quê h-
ơng
- Tổ Quốc: đất nớc , đợc bao đời xây dựng
và để lại, trong quan hệ với những ngời
dân có tình cảm gắn bó với nó.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận
- Tiếp nối nhau phát biểu
+ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc: đất nớc, quê
hơng, quốc gia, giang sơn, non sông, nớc
nhà
- 2 HS nhắc lại từ đồng nghĩa
- Lớp ghi vào vở
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm và viết vào phiếu bài
+ GV có thể gợi ý
+ Gọi nhóm làm xong trớc dán phiếu bài
làm lên bảng, đọc phiếu
- GV ghi nhanh lên bảng
- Nhận xét khen ngợi
H: Em hiểu thế nào là quốc doanh? Đặt
câu với từ đó?
H: Quốc tang có nghĩa là gì/ Đặt câu với
từ đó
Bài tập 4
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- Gọi HS đọc câu mình đặt, GV nhận xét
sửa chữa cho từng em
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ ngữ:
quê mẹ, quê hơng, quê cha đất tổ, nơi
chôn rau
GV: quê cha đất tổ, quê mẹ, quê hơng, nơi
chôn rau , cùng chỉ một vùng đất, trên đó
có những dòng họ sinh sống lâo đời, gắn
bó với nhau, với đất đai, rất sâu sắc. Từ tổ
Quốc có nghĩa rộng hơn các từ trên
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ đồng
tập
- Nhóm báo cáo kết quả
nhóm khác bổ xung
- HS đọc lại bảng từ trên bảng mỗi HS dới
lớp viết vào vở 10 từ chứa tiếng quốc
( quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc hiệu,
quốc huy, quốc kì, quốc khánh, quốc ngữ,
quốc sách, quốc dân, quốc phòng quốc
học, quốc tế ca, quốc tế cộng sản, quốc
tang, quốc tịch, quuốc vơng, )
- Quốc doanh do nhà nớc kinh doanh
VD: Mẹ em làm trong doanh nghiệp quốc
doanh.
- Quốc tang: tang chung của đất nớc
VD: Khi Bác Đồng mất nớc ta đã để quốc
tang 5 ngày
- HS đọc yêu cầu
- 4 HS đặt câu trên bảng
- 8 HS lần lợt đọc bài làm của mình
+ Em yêu Sơn La quê em
+ Thái Bình là quê mẹ của tôi
+ Ai đi đâu xa cũng luôn nhớ về quê cha
đất tổ của mình
+ Bà tôi luôn mong khi chết đợc đa về nơi
chôn râu cắt rốn của mình
- 4 HS nối tiếp nhau giải thích theo ý hiểu:
+ quê hơng: quê của mình về mặt tình cảm
là nơi có sự gắn bó tự nhiên về tình cảm.
+ Quê mẹ: quê hơng của ngời mẹ sinh ra
mình
+ Quê cha đất tổ: nơi gia đình dòng họ đã
qua nhiều đời làm ăn sinh sống từ lâu đời
có sự gắn bó tình cảm sâu sắc
+ Nơi chôn rau cắt rốn: nơi mình sinh ra ,
nơi ra đời, có tình cảm gắn bó tha thiết
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét