Thứ Hai, 10 tháng 3, 2014

Sinh học và kỹ thuật nuôi luân trùng

1. Một số đặc điểm sinh học của luân trùng
Chịu đựng tốt đối với các yếu tố môi trường
Tốc độ sinh sản cao
Tốc độ bơi chậm & kích thước nhỏ
Có thể nuôi ở mật độ cao nhưng vẫn sinh sản nhanh & sản xuất
nhiều sinh khối
Là loài ăn lọcCó thể sử dụng để giàu hoá
2. Hình thái học

1000 lòai luân trùng (Rotifera) được tìm thấy trên thế giới

90% sống trong nước ngọt

Hiếm gặp loài có kích thước đạt 2 mm

Con đực thường nhỏ hơn & ít phát triển hơn con cái

Sinh trưởng do TB chất gia tăng (không phải do phân chia TB)

Cơ thể chia làm 3 phần rõ rệt: đầu, thân & chân

Clip R
Sinh học & chu kỳ sống

Tuổi thọ đạt trung bình 3,4-4,4 ngày ở nhiệt độ 25
o
C

Ấu trùng phát triển thành con trưởng thành từ 0,5-1,5 ngày & con cái bắt
đầu đẻ trứng (khỏang 10 lứa)

Hoạt động sinh sản phụ thuộc nhiệt độ môi trường
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh sản luân trùng Branchionus
plicatilis (Ruttner-Kolisko, 1972)
Nhiệt độ 15
o
C 20
o
C 25
o
C
Thời gian phát triển phôi 1,3 1,0 0,6
Thời gian để con cái sinh sản lần đầu (ngày) 3,0 1,9 1,3
Thời gian giữa 2 đợt sinh sản (giờ) 7,0 5,3 4,0
Tuổi thọ (ngày) 15 10 7
Số trứng sinh sản 23 23 20
ảnh hưởng của thức ăn lên quần đàn luân trùng
Sinh sản

2 phương thức sinh sản:
Vô tính
Hữu tính

Trứng nghỉ (resting eggs, 2n): được
sinh ra trong môi trường có nhiều
biến đổi về nhiệt độ, độ muối, thức ăn
& mật độ nuôi.
Các dòng luân trùng
Brachionus rotudiformis
Brachionus plicatilis
Dựa trên khác biệt về hình thái:

Loại nhỏ Brachionus
rotudiformis (S-type, L~100-
210µm)

Loại lớn Brachionus plicatilis
(L-type, L~ 130-340µm)

Ở vùng nhiệt đới còn có giống
luân trùng siêu nhỏ (SS-type)
dùng ương nuôi ấu trùng cá có
kích cỡ miệng <100µm
Điều kiện môi trường nuôi

Độ mặn:

có thể chịu đựng từ 1-97ppt;

thích hợp nhất để nuôi Luân trùng nằm trong khoảng 15 – 30 ‰

S‰ tối hảo cho sinh sản là >35ppt
Nhiệt độ:
-
Nhiệt độ: thích hợp nhất là 20 – 30
0
C
-
S-type được nuôi ở nhiệt độ cao hơn L-type;
-
Ở nhiệt độ cao, nếu luân trùng bị đói chúng sẽ tiêu thụ rất nhanh nguồn dự trữ
lipid & carbohydrate

Oxy hoà tan: có thể sống khi O
2
thấp 2ppm; Tránh sục khí quá mạnh vì sẽ làm
sây sát luân trùng trong bể nuôi

Anh sáng: cường độ ánh sáng và tốt nhất cho Luân trùng là 2000 lux

pH Luân trùng có thể chịu đựng tốt với phạm vi pH từ 5 – 10.

Tuy nhiên pH tốt nhất nằm trong khoảng 7,5 – 8,5 >7.5

Ammonia (NH
3
) <1ppm: an toàn


Điều kiện môi trường nuôi

Thức ăn: Luân trùng là loại ăn lọc không chọn lọc, thức ăn chủ yếu là các
loại tảo phiêu sinh như: Chlorella, Dunaliella….

Ngoài ra chúng còn có khả năng ăn nhiều loại thức ăn khác như: men, bột
đậu nành, thức ăn nhân tạo. Giá trị thức ăn quyết định đến giá trị dinh
dưỡng của Luân trùng.

Vi khuẩn: cần tránh để vi khuẩn phát triển trong bể nuôi vì những rủi ro
khi chúng tích lũy & luân chuyển qua chuỗi thức ăn

Trùng tơ: thường cạnh tranh thức ăn với luân trùng trong bể nuôi. Chất
thải của trùng tơ còn làm tăng mức NO
2
-N trong nước & làm giảm pH

Việc sử dụng ozon trong xử lý chất thải của hệ thống tuần hoàn kín cho
luân trùng có ý nghĩa quan trọng trong cải tiến sản phẩm luân trùng và chất
lượng nước
Phương pháp nuôi

Nuôi giữ giống luân trùng

Nuôi nhân giống

Nuôi sinh khối cho ăn tảo

Nuôi sinh khối cho ăn tảo & men

Nuôi sinh khối cho ăn men

Nuôi sinh khối dựa trên thức ăn tổng hợp

Nuôi luân trùng mật độ cao
Các đặc điểm tổng quát về nuôi Rotifer
Thông số Phạm vi chấp nhận Tối ưu
Nhiệt độ (
0
C) 20- 30 21- 25
Oxy (ppm) 2- 7
TAN (ppm) 6- 10
NH
3
(ppm) < 1
Độ mặn 1- 60 10- 20 “S; 30 “L
Mật độ ban đầu (com/ml) 100- 1000
Cho ăn
Nanochloropsis (tb/con/ngày)
Dunaliella (tb/ml)
Chlorella (tb/ml)
Tetraselmis (tb/ml)
Men bánh mì (g/triệu con/ngày)
100 150.000
1.000.000
1.500.000
500.000
1
Cường độ ánh sáng (lux) 2000
Chu kỳ chiếu sáng 18:6
pH 5- 10 7,5- 8,5

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét