Trường THPT Hướng Hoá Giáo viên Nguyễn Bá Trình
Họ và Tên: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp: Môn: Toán
Điểm Nhận xét của giáo viên
Câu 1: Xác định tính chẵn lẻ của hàm số
3
sin siny x x
= −
Câu 2: Tìm GTLN, GTNN của hàm số sau
2cos 1 5y x
= + −
Câu 3: Giải các phương trình sau
a)
os2 5sinx 3 0c x
− − =
b)
5sinx 4cos 5x
+ =
c)
2 2
4 os 3sin x cos sin 3c x x x
+ − =
Bài làm
Giáo án Đại số và Giải Tích 11
Trường THPT Hướng Hoá Giáo viên Nguyễn Bá Trình
Họ và Tên: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp: Môn: Toán
Điểm Nhận xét của giáo viên
Câu 1: Xác định tính chẵn lẻ của hàm số
2 2
os siny c x x
= −
Câu 2: Tìm GTLN, GTNN của hàm số sau
2sinx 1 5y
= − +
Câu 3: Giải các phương trình sau
a)
os2 cos 1 0c x x
+ + =
b)
4sinx-5cos 5x
=
c)
2 2
4sin x - 4sinx cos 3 os 1x c x
+ =
Bài làm
Giáo án Đại số và Giải Tích 11
Trường THPT Hướng Hoá Giáo viên Nguyễn Bá Trình
CHƯƠNG II : TỔ HỢP – XÁC SUẤT
§1. QUY TẮC ĐẾM
TIẾT : 21-23
Ngày soạn:
Người soạn:Nguyễn Bá Trình
A. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức:Giúp học sinh nắm được qui tắc cộng và qui tắc nhân
2. Về kỹ năng: Biết vận dụng để giải một số bài toán
3. Về tư duy thái độ : Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện
tư duy logic.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ, phiếu trả lời trắc nghiệm
2. Chuẩn bị của HS :
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC .
Tiết 21
HĐ của HS HĐ của GV Ghi bảng
Hoạt động 1:Ôn tập lại
kiến thức cũ – Đặt vấn
đề
- Nghe và hiểu nhiệm
vụ
- Nhớ lại kiến thức cũ
và trả lời câu hỏi
- Hãy liệt kê các phần tử
của tập hợp A, B
A={x ∈R / (x-3)(x
2
+3x-4)=0}
={-4, 1, 3 }
B={x ∈ Z / -2 ≤ x < 4 }
={-2, -1, 0, 1, 2, 3 }
- Làm bài tập và lên
bảng trả lời
- Hãy xác định A ∩ B A ∩ B = {1 , 3}
- Cho biết số phần tử của
tập hợp A, B, A ∩ B?
- Giới thiệu ký hiệu số
phần tử của tập hợp A, B,
A ∩ B?
n(A) = 3 hay |A| = 3
n(B) = 6
n(A ∩ B) = 2
- Để đếm số phần tử của
các tập hợp hữu hạn đó,
cũng như để xây dựng các
công thức trong Đại số tổ
hợp, người ta thường sử
Giáo án Đại số và Giải Tích 11
Trường THPT Hướng Hoá Giáo viên Nguyễn Bá Trình
dụng qui tắc cộng và qui
tắc nhân
Hoạt động 2: Giới thiệu
qui tắc cộng
- Nghe và hiểu nhiệm
vụ
- Trả lời câu hỏi
- Có bao nhiêu cách chọn
một trong 6 quyển sách
khác nhau?
- Có bao nhiêu cách chọn
một trong 4 quyển vở khác
nhau?
- Vậy có bao nhiêu cách
chọn 1 trong các quyển
đó?
I. Qui tắc cộng:
Ví dụ: Có 6 quyển sách khác
nhau và 4 quyển vở khác nhau.
Hỏi có bao nhiêu cách chọn
một trong các quyển đó?
Giải: Có 6 cách chọn quyển
sách và 4 cách chọn quyển vở,
và khi chọn sách thì không
chọn vở nên có 6 + 4 = 10 cách
chọn 1 trong các quyển đã cho.
- Giới thiệu qui tắc cộng Qui tắc: (SGK Chuẩn, trang
44)
- Thực chất của qui tắc
cộng là qui tắc đếm số
phần tử của 2 tập hợp
không giao nhau
n(A∪B) = n(A) + n(B)
- Giải ví dụ 2 - Hướng dẫn HS giải ví dụ
2
Ví dụ 2: (SGK , trang 44)
Số cách chọn là:
8 + 6 + 10 = 24 (cách)
- Yêu cầu HS chia làm 4
nhóm làm bài tập sau trên
bảng phụ
BT1: Trên bàn có 8 cây bút chì
khác nhau, 6 cây bút bi khác
nhau và 10 quyển tập khác
nhau. Một HS muốn chọn một
đồ vật duy nhất hoặc 1 cây bút
chì hoặc 1 bút bi hoặc 1 cuốn
tập thì có bao nhiêu cách chọn?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét câu trả lời
của bạn và bổ sung nếu
cần
- Cho nhóm khác nhận xét
- Nhận xét câu trả lời của
các nhóm
- phát biểu điều nhận
xét được
- HS tự rút ra kết luận Chú ý: Quy tắc cộng có thể mở
rộng cho nhiều hành động
Giáo án Đại số và Giải Tích 11
Trường THPT Hướng Hoá Giáo viên Nguyễn Bá Trình
Tiết 22
Hoạt động 3: Giới thiệu
qui tắc nhân
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 3,
dùng sơ đồ hình cây hướng
dẫn để HS dễ hình dung
II. Qui tắc nhân:
Ví dụ 3: (SGK , trang 44)
- Giới thiệu qui tắc nhân.
- Trả lời câu hỏi
3 . 4 = 12 (cách)
- Hướng dẫn HS giải
Bt2/45 nhằm củng cố thêm
ý tưởng về qui tắc nhân
2. Từ thành phố A đến
thành phố B có 3 con
đường, từ B đến C có 4
con đường. Hỏi có bao
nhiêu cách đi từ A đến C
qua B?
- Nghe và hiểu nhiệm vụ - Chia làm 4 nhóm, yêu
cầu HS nhóm 1,2 làm ví
dụ 4a, HS nhóm 3,4 làm ví
dụ 4b SGK trang 45.
- Phát biểu điều nhận xét
được
- Yêu cầu HS tự rút ra kết
luận
Chú ý: Qui tắc nhân có thể
mở rộng cho nhiều hành
động liên tiếp
Hoạt động 4: Củng cố
kiến thức
- Yêu cầu HS rút ra nhận
xét khi nào dùng qui tắc
cộng và khi nào dùng qui
tắc nhân
- BTVN: 1,2,3,4 SGK
trang 46
Giáo án Đại số và Giải Tích 11
Trường THPT Hướng Hoá Giáo viên Nguyễn Bá Trình
Tiết 23
HĐ1: Bài tập 1: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm:
a) Một chữ số?
b) Hai chữ số?
c) Hai chữ số khác nhau?
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hướng dẫn câu a)
Có thể lập được 4 số
- Chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm
làm 1 câu
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình
bày, nhóm còn lại nhận xét bổ sung
nếu có
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
+ Nhóm 1: 4 . 4 = 16 (số)
+ Nhóm 2: 4 . 3 = 13 (số)
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HĐ2: Bài tập 2: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên
bé hơn 100?
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hướng dẫn và gọi Hs trình bày
- Chỉnh sửa bài làm của Hs
Số tự nhiên cần tìm có thể có một chữ số
hoặc hai chữ số
Số có một chữ số có: 6 (số)
Số có hai chữ số có: 6 . 6 = 36 (số)
Vậy số các số cần tìm là:
6 + 36 = 42 (số)
HĐ3: Các thành phố A, B, C, D được nối với nhau bởi các con đường như hình 26
(trang 46 SGK). Hỏi:
a) Có bao nhiêu cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần ?
b) Có bao nhiêu cách đi từ A đến D rồi quay lại A ?
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hướng dẫn
- Chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm
làm 1 câu
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình
bày, nhóm còn lại nhận xét bổ sung
nếu có
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
+ Nhóm 1: Từ A đến B có 4 con đường, từ
B đến C có 2 con đường, từ C đến D có 3
con đường.
Từ A muốn đi đến D bát buộc phải đi qua
B và C. Vậy theo quy tắc nhân, số cách đi
Giáo án Đại số và Giải Tích 11
Trường THPT Hướng Hoá Giáo viên Nguyễn Bá Trình
từ A đến D là : 4 . 2 . 3 = 24 (cách)
+ Nhóm 2: Tương tự số cách đi từ A đến
D rồi quay lại A là:
4 . 2 . 3 . 3 . 2 . 4 = 576 (cách)
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HĐ4: Có 3 kiểu mặt đồng hồ đeo tay (vuông, tròn, elip) và 4 kiểu dây (kim loại, da,
vải và nhựa). Hỏi có bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một
dây ?
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hướng dẫn và gọi Hs trình bày
- Chỉnh sửa bài làm của Hs
- Theo quy tắc nhân số các cách chọn một
chiếc đồng hồ là: 3 .4 = 12 (cách)
HĐ5: Cũng cố
- Làm thêm các bài tập ở sách bài tập để thành thạo việc áp dụng hai quy tắc đếm.
- Đọc trước bài Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp.
Giáo án Đại số và Giải Tích 11
Trường THPT Hướng Hoá Giáo viên Nguyễn Bá Trình
CHƯƠNG II : TỔ HỢP – XÁC SUẤT
§2. HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP - TỔ HỢP
TIẾT : 24
Ngày soạn:
Người soạn: Nguyễn Bá Trình
A. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức :
Giúp học sinh hiểu khái niệm hoán vị.
2. Về kỹ năng :
vận dụng tốt hoán vị vào bài tập, và biết sử dụng máy tính cầm tay để giải toán.
3. Về tư duy thái độ :
Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị của GV : Các phiếu học tập, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS : Ôn bài cũ quy tắc cộng , quy tắc nhân
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC .
HĐ của HS HĐ của GV Ghi bảng
HĐ1 : Ôn tập lại kiến
thức cũ
- HS1: Trả lời quy tắc cộng - Thế nào là quy tắc cộng?
- HS2: Trả lời quy tắc nhân - Thế nào là quy tăc nhân ?
- HS3 : Nhận xét câu trả lời
của bạn.
- Nhận xét câu trả lời của
học sinh.
HĐ2: GV nêu định nghĩa
giai thừa.
1 = 1 !
1.2 = 2 !
1.2.3 = 3 !
1.2.3 (n-1).n = n !
I/ ĐN :
1.2.3…(n-1).n = n !
.
HĐ3 :Xây dựng định nghĩa
hoán vị
GV cho ví dụ: Có bao
nhiêu cách sắp xếp 3 em
học sinh Ổi , Me , Xoài
vào ba vị trí?
Giáo án Đại số và Giải Tích 11
Trường THPT Hướng Hoá Giáo viên Nguyễn Bá Trình
V
T
Khả năng
V
T
1
Ổi Ổi Me Me Xo
ài
Xo
ài
V
T
2
Me Xo
ài
Ổi Xo
ài
Ổi Me
V
T
3
Xo
ài
Me Xo
ài
Ổi Me Ổi
- sáu học sinh lên bảng liệt kê.
Tổ 1 trả lời
Tổ 2 trả lời
Tổ 3 trả lời
Tổ 4 suy ra kết quả
HĐ4 : GV giải Ví dụ 1
bằng quy tắc nhân.
- Có bao nhiêu cách xếp 3
em vào vị trí 1 ?
- Sau khi chọ 1 bạn ,còn 2
bạn .Có bao nhiêu cách xếp
2 em vào vị trí 2?
- Sau khi chọ 2 bạn ,còn 1
bạn .Có bao nhiêu cách xếp
1 em vào vị trí 1?
- Để hoàn thành sắp xếp ta
dung quy tắc gì?
- Việc sắp xếp hoán vị có
mấy cách?
2/ Số các hoán vị
a) Cách 1: Liệt kê
b) Cách 2: dung quy
tắc nhân
Từ cách giải ví dụ 1 bằng
quy tắc nhân , GV hình
thành định lý
* Định lý:
P
n
= n(n-1)(n-2)…2.1=
n!
HĐ5 : Củng cố Hoán vị
HS1 trả lời .
HS2 Nhận xét
- Câu hỏi Trong giờ học
môn giáo dục quốc phòng ,
một tiểu đội học sinh gồm
mười người được xếp
thành hàng dọc. Hỏi có bao
nhiêu cách xếp?
a/ 7! Cách
b/ 8! Cách
c/ 9! Cách
d/ 10! Cách
CHƯƠNG II :TỔ HỢP - XÁC XUẪT
Giáo án Đại số và Giải Tích 11
Trường THPT Hướng Hoá Giáo viên Nguyễn Bá Trình
§2.HOÁN VỊ -CHỈNH HỢP - TỔ HỢP
TIẾT : 25
Ngày soạn:
Người soạn: Nguyễn Bá Trình
A. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức :
Học sinh nắm được định nghĩa chỉnh hợp và số các chỉnh hợp
2. Về kỹ năng :
Học sinh giải đuợc các bài toán đơn giản
3. Về tư duy thái độ :
Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị của GV : Các phiếu học tập, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS : Ôn bài cũ
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC .
Bài cũ :
Một nhóm học có năm bạn : A,B,C,D,E .Hỏi có bao nhiêu các phân công năm bạn
trưc nhật như sau : Một quét nhà ,một lau bảng ,một sắp ghế,một sắp bàn,một quét
tường
Giáo viên vào bài .
Bài mới:
HĐ của HS HĐ của GV Ghi bảng
HĐ1 : Dạy định nghĩa
xem ví dụ 3
(SGK Trang 49)
Có
2
4
A
vectơ
Cho học sinh phân biệt sự
gống nhau và khác nhau
giữa chỉnh hợp và hoán vị.
Gọi HS trả lời
ĐN : SGK Trang 49
Chú ý từ: Các phần tử sắp
xếp thứ tự
Kí hiệu:
k
n
A
Bài toán: Trên mặt phẳng,
cho 4 điểm phân biệt A, B,
C, D. Liệt kê tất cả các
vectơ khác vectơ - không
mà điểm đầu và điểm cuối
của chúng thuộc tập điểm
đã cho.
Giáo án Đại số và Giải Tích 11
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét