Thứ Hai, 3 tháng 3, 2014

sangkienKN

Sở giáo dục&đào tạo quảng ninh
Trờng trung học phổ thông minh hà
=====================

Sáng kiến kinh nghiệm
đổi mới nội dung phơng pháp dạy học
kiểm tra đánh giá công nghệ 11

Tổ: toán - Tin - Công nghê.
Ngời thực hiện nguyễn Thị Hòa
Năm học 2007-2008
A. Lời nói đầu
Thực hiện nhiệm vụ do Bộ giáo dục đào tạo về đổi mới phơng pháp dạy học và đổi
mới phơng pháp kiểm tra đánh giá trên quan điểm lấy học sinh làm trung tâm Bộ
giáo dục đào tạo cùng với trờng Đại học S Phạm Hà Nội đã hoàn thiện sách giáo
khoa Công nghệ 11 đã đợc ứng dụng đại trà. Song việc đổi mới về dạy học môn
Công nghệ ở trờng trung học phổ thông cụ thể là Công nghệ 11 là một chơng trình
mới trong thực tế dạy học phơng pháp dạy học truyền thống còn gặp nhiều khó
khăn và hiện nay đang dạy chơng trình công nghệ mới đòi hỏi đổi mới phơng pháp
giảng dạy và kiểm tra đánh giá học sinh tốt thì đòi hỏi giáo viên giảng dạy bộ môn
rất gắn liền với thực tế này cần chuẩn bị tốt về kiến thức chuyên môn tìm hiểu tài
liệu tham khảo và thay đổi phơng pháp giảng dạy để đáp ứng công việc giảng dạy
công nghệ Tôi có 1 vài ý kiến đóng góp nhằm nâng cao chất lợng dạy học năm tới
Sáng kiến này gồm:
- Lời nói đầu
- Cơ sở khoa học của đổi mới phơng pháp
- Nội dung cần đổi mới
- Mẫu giáo án tham khảo
- Lời kết
2
I/ Cơ sở lí luận của đổi mới phơng pháp dạy học
Do yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội đối với việc đào tạo nguồn nhân lực
trong giai đoạn mới đất nớc ta đang bớc vào giai đoạn công nghiệp hoá hiện đại
hoá với mục tiêu năm 2020 Việt Nam từ một nớc nông nghiệp cơ bản trở thành nớc
công nghiệp hội nhập với cộng đồng quốc tế nhân tố quyết định để đạt đợc mục
tiêu đó là con ngời. Đào tạo con ngời lao động tích cực chủ động sáng tạo là nhiệm
vụ của ngành giáo dục và đào tạo mà trớc hết là giáo dục phổ thông.
Do sự phát triển nhanh và mạnh mang tính bùng nổ của khoa học công nghệ thể
hiện qua các lí thuyết, các thành tựu mới và khả năng ứng dụng cao, rộng và nhanh
vào thực tế buộc chơng trình sách giáo khoa phải thay đổi điều chỉnh. Học vấn mà
nhà trờng phổ thông trang bị không thể thâu tóm đợc mọi tri thức của nhân loại
mặt khác lợng tri thức mới luôn luôn bổ sung hàng ngày hàng giờ nên quá trình
dạy học phải coi trọng cả dạy kiến thức lẫn việc phơng pháp để con ngời có thể học
tập suốt đời
Do có những thay đổi trong đối tợng giáo dục cùng với sự phát triển của kinh tế xã
hội sự phát triển của các phơng tiện truyền thông trong bối cảnh hội nhập mở rộng
giao lu Nên thanh thiếu niên có những thay đổi về tâm lí theo hớng phát triển và
sự tăng dần về nhu cầu nhận thức.
II/ Nội dung cần đổi mới
II.1. Trao đổi về Những vấn đề chung về kiểm tra đánh giá
II.2 Giáo viên cần biết biết một số khái niệm về:
1. Kiểm tra đánh giá;
2. Các mức độ đánh giá;
3 Hình thức kiểm tra.
4. Đổi mới phơng pháp dạy học
3
II. 1 Trao đổi về Những vấn đề chung về kiểm tra đánh giá
a. Kiểm tra
Kiểm tra là xác định kết quả học tập của học sinh qua từng giai đoạn thực
hiện kế hoạch giáo dục bao gồm kiểm tra học kì là xác định kết quả học tập
của học sinh khi kết thúc 1 học kì: kiểm tra cuối học kì là xác định kết quả
khi hoàn thành chơng trình của năm học.
Việc thực hiện kiểm tra theo mỗi giai đoạn, từng lĩnh vực đợc chơng trình
quy định theo chuẩn kiến thức, kĩ năng
Nh vậy kiểm tra đợc xem nh là phơng tiện để đánh giá đối với học sinh.
Kiểm tra cung cấp số liệu đợc tính bằng điểm số hoặc mức độ tiếp thu kiến
thức để làm cơ sở cho việc đánh giá
b. đánh giá
Theo các nghiên cứu về khoa học giáo dục thì cơ sở của đánh giá chất lợng
học tập của học sinh phổ thông đợc hiểu:
đánh giá kết quả học tập của học sinh là một quá trình thu thập thông tin về
trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh, về tác động và
nguyên nhân của tình hình đó nhằm tạo cơ sở cho những quyết định s phạm
của giáo viên và nhà trờng cho bản thân học sinh để học tập ngày càng tiến
bộ hơn
I.2 Tìm hiểu lý do phải đổi mới kiểm tra, đánh giá
Do đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông:
Có thay đổi trong chơng trình và cách thức biên soạn SGK:
Yêu cầu đổi mới trong cách dạy hiện nay:
Thực tế việc kiểm tra còn nhiều hạn chế
Đối với môn Công nghệ :
Chơng trình, SGK Công nghệ có thay đổi theo CT GDPT:
4
Yêu cầu về đổi mới PPDH môn Công nghệ:
Yêu cầu về đổi mới kiểm tra đánh giá môn Công nghệ:
Chỉ kiểm tra đợc kiến thức trong SGK.
GV cha thực hiện việc hớng dẫn HS.
Điểm KT cha đánh giá chính xác kết quả học tập.
GV cho điểm không thống nhất phụ thuộc chủ yếu vào giáo viên .
Bài kiểm tra không thể hiện đựơc nhiều kiến thức mà các em đợc học .
Cha có chuẩn kiến thức, kĩ năng làm cơ sở.
Nội dung kiểm tra :
Giáo viên phải lấy chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ làm căn cứ
để lựa chọn các nội dung kiểm đợc thể hiện trong SGK;
Xác định đợc mức độ cần đạt đợc của mục tiêu để có các câu hỏi phù hợp
I.3 Tìm hiểu Nội dung, hình thức và phơng pháp đổi mới
kiểm tra, đánh giá
1. Kiểm tra đánh giá
Trớc đây khi xác định mục tiêu nhiêm vụ môn học thờng đề cập theo ba mặt giáo
dục giáo dỡng và phát triển trong kế hoạch bài dạy thờng xác định mục đích yêu
cầu của bài dạy với cách xác định nh vậy mục đích yêu cầu của bài học thờng rộng
và xa thiên về định tính hơn về định lợng nên khó đánh giá mức độ đạt đợc. Theo
quan điểm đổi mới giáo dục hiên nay bài dạy đợc xác định cụ thể hơn trực tiếp hơn
thay vì bằng xác định mục đích yêu cầu thì bằng cách xác định mục tiêu theo tiêu
chí sau
Kiến thức: Là tri thức học sinh thu đợc sau bài đó.
Kĩ năng: Là khả năng thực hiện hành động vận dụng kiến thức của học sinh sau
khi học bài đó.
Phát triển t duy kĩ thuật: Là khả năng phát triển t duy khám phá tìm tòi sáng tạo
kiến thức của học sinh sau khi học xong bài
5
Thái độ: Là học sinh cần yêu thích môn học cần thấy sự cần thiết của việc học bộ
môn
Theo các nghiên cứu về khoa học giáo dục thì cơ sở của đánh giá chất lợng
học tập của học sinh phổ thông đợc hiểu:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh là một quá trình thu thập thông tin về
trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh, về tác động và
nguyên nhân của tình hình đó nhằm tạo cơ sở cho những quyết định s phạm
của giáo viên và nhà trờng cho bản thân học sinh để học tập ngày càng tiến
bộ hơn
2. Các mức độ đánh giá
Nhận biết thể hiện mức độ nhận thức của học sinh về một khái niệm, nhiều khái
niệm, một sự vật hiện tợng thí nghiệm đợc thông tin bởi giáo viên
Nhận biết là mức độ nhận thức thấp học sinh chỉ cần nghe nhớ
Thông hiểu là mức động nhận thức cao hơn nhận biết. để thông hiểu đòi hỏi học
sinh phải nhận biết, liên hệ đợc với những kiến thức liên quan, giải thích đợc ý
nghĩa của khái niệm, hiện tợng, cơ sở khoa học để có khái niệm hoặc định nghĩa
đó và có khả năng vận dụng thực tế
Vận dụng Thể hiện mức độ nhận thức cao. để vận dụng đợc học sinh phải đợc
thông hiểu và vận dụng hiểu biết, phơng pháp, nguyên lí những kiến thức đã học để
đa ra ý tởng để giải quyết một vấ đề nào đó trong quá trình học tập
Để đánh giá kết quả học tập của học sinh, một thuận lợi cơ bản trong hoạt động
giáo dục hiện nay là có chuẩn kiến thức của học sinh nhằm đánh giá chính xác kết
quả học tập, rèn luyện của các em
- Đối với học sinh THPT thờng đợc xác định ở các mức độ: nhận biết, thông hiểu
và vận dụng
Là các bài kiểm tra dới 45 kể cả các bài kiểm tra thực hành, kiểm tra miệng, kiểm
tra 15 phút, kiểm tra 30. Kiểm tra thờng xuyên đợc thực hiện qua quan sát những
6
hoạt động học tập của học sinh qua việc ôn tập củng cố hệ thống hóa kiến thức,
tiếp thu kiến thức mới và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Kiểm tra thờng
xuyên giúp GV điều chỉnh cách dạy, học sinh điều chỉnh cách học cho phù hợp với
từng bài
3 Hình thức kiểm tra.
a. kiểm tra thờng xuyên
Là các bài kiểm tra dới 45 kể cả các bài kiểm tra thực hành, kiểm tra miệng, kiểm
tra 15 phút, kiểm tra 30. Kiểm tra thờng xuyên đợc thực hiện qua quan sát những
hoạt động học tập của học sinh qua việc ôn tập củng cố hệ thống hóa kiến thức,
tiếp thu kiến thức mới và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Kiểm tra thờng
xuyên giúp GV điều chỉnh cách dạy, học sinh điều chỉnh cách học cho phù hợp với
từng bài
b. Kiểm tra định kì:
Thờng là kiểm tra với thời gian 45 đợc tiến hành sau mỗi chơng hoặc phần,
nhằm củng cố những kiến thức trọng tâm. kết quả kiểm tra định kì giúp GV
nhìn nhận đánh giá lại kết quả giảng dạy của GV và việc học tập của học
sinh qua mỗi chơng. thông qua việc kiểm tra định kì GV viên đánh giá kết
quả về phơng pháp dạy học của mình, những u điểm và tồn tại trong cách
dạy sau một khối lợng kiến thức nhất định có phơng án điều chỉnh cần thiết
để nâng cao chất lợng, hiêu quả dạy học trớc khi chuyển sang phần kiến
thức mới
c. Kiểm tra tổng kết
Là các bài kiểm tra học kì đợc thực hiên sau khi kết thúc một học kì. Một năm học
nhằm đánh giá kết quả chung của một học kì hoặc năm học
2/ Đổi mới phơng pháp dạy học
Một trong những trọng tâm của công nghệ 11 tập trung vào đổi mới phơng pháp
dạy học thực hiện dạy học dựa vào hoạt động tích cực chủ động sáng tạo của học
7
sinh với sự tổ chức hớng dẫn của giáo viên nhằm phát triển t duy độc lập sáng tạo
góp phần hình thành phơng pháp và nhu cầu tự học, bồi dỡng hứng thú học tập tạo
niền tin và niềm vui trong học tập tiếp tục vận dụng các u điểm của phơng pháp
dạy học truyền thống và dần làm quen với những phơng pháp dạy học mới.
Đổi mới phơng pháp dạy học luôn đặt trong mối quan hệ với đổi mới mục tiêu, nội
dung dạy học đổi mới cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, đổi mới hình thức dạy học
để phù hợp giữa dạy học cá nhân và các nhóm nhỏ hoặc cả lớp giữa dạy học trong
phòng học và ngoài thực tiễn đổi mới môi trờng giáo dục để học tập gắn với thực
hành và vận dụng đổi mới đánh giá phối hợp kiểu đánh giá truyền thống với trắc
nghiệm khách quan.
III/ Giáo án mẫu
8
Giáo án số: 20
sở giáo dục đào tao quảng ninh
trờng thpt minh hà
Năm học: 2007-2008
ngày soạn: 6/1/ 2008
Giáo án lý thuyết
Môn: công nghệ11
Số tiết: 01
Tiết theo: PPCT: 20

Bài16: CÔng nghệ chế tao phôi
a/ Mục tiêubài học:
1. kiến thức:
- Qua bài giảng này giáo viên phải làm rõ cho học sinh:
- Biết đợc bản chất của công nghệ chế tao phôi bằng phơng pháp đúc
- Hiểu đợc công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc trong khuôn cáct
- Biết đợc bản chất công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp gia công áp lực
2. kĩ năng:
- Lập đợc quy trình công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 16SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Su tầm một số mẫu vật là sản phẩm đúc
- Chuẩn bị tranh quy trình chế tạo phôi
C/Phơng pháp
Thuyết trình, vấn đáp giải thích, nêu vấn đề
D/Tiến trình giảng dạy:
I/ phân bố bài giảng
- Bài giảng đợc thực hiện trong 2 tiết gồm các nội dung chính nh sau
+ Công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc (tiết1)
+ Công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp gia công áp lực và phơng pháp
hàn ( tiết2)
II. Các hoạt động dạy học
1/ ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số lớp học
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. làm thế nào để biết gang có độ cứng hơn đồng?
3/ Đặt vấn đề vào bài mới
9
Trong cơ khí để giảm thời gian gia công các chi tiết nâng cao năng xuất lao động
phải có phôi. phôi là gì? Phôi đợc chế tạo ra do đâu? hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu các vấn đề này
4/ Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu bản chất và u nhợc điểm của công nghệ chế tao phôi bằng
phơng pháp đúc
GV: Em hãy kể tên một số sản
phẩmđúc mà em biết?
HS:Liên hệ thực tế lấy ví dụ. Tợng,
xoong, nồi
GV: Nh thế nào là đúc?
GV: trong thực tế có các phơng
pháp đúc nào?
dựa vào khuôn đúc có các phơng
pháp đúc
GV trong thực tế các vật liệu nào có
thể đúc
gv đặt câu hỏi gợi ý dẫn dắt học
sinh trả lời?
I. Công nghệ chế tạo phôi bằng phơng
pháp đúc
1. Bản chất:
- Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn, sau khi
kim loại lỏng kết tinh và nguội nhận đợc vật
đúc có hình dạng và kích thớc lòng khuôn
- Phân loại :
+ Đúc trong khuôn cát
+ Đúc trong khuôn kim loại
2. u nhợc điểm
a/ u điểm
- Đúc đợc tất cả các kim loại hợp kim
khác nhau
- Đúc đợc vật có khối lợng lớn, nhỏ
- tạo ra đợc các hình dạng mà các phơng
pháp gia công khác không tạo ra đợc
- Hiện nay với công nghệ phát triển hiện
đại đã đợc áp dụng vào và tạo ra nhiều
sản phẩm đúc có độ chính xác cao, năng
suất cao, giảm chi phí sản xuất
b. Nhợc điểm
Có nhiều khuyết tật: rỗ khí, rỗ xỉ, không điền
10
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GVtrong quá trình đúc sản phẩm
đúc có nhợc điểm gì?
đầy kuôn, vật đúc bị nứt
Hoạt động 2: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc trong khuôn
cát
Gv các em quan sát H16.1 cho biết
quá trình đúc trong khuôn cát có
mấy bớc
GV: Treo tranh hớng dẫn học sinh
quan sát để thấy dõ hình dạng, kích
thớc của mẫu và khuôn
Gv Hỏi mẫu đợc làm bằng vật liệu
gì ? có hình dạng và kích thớc nh
thế nào?
Vì sao phải có chất kết dính? Nếu
không có chất kết dính có làm đợc
khuôn không?
GV Dùng tranh hớng dẫn học sinh
tìm hiểu nội dung
quy trình làm khuôn đợc tiến hành
nh thế nào?
GV Dùng tranh hớng dẫn học sinh
tìm hiểu nội dung
GV Hỏi vật liệu nấu gồm những
3. Công nghệ chế tạo phôi bằn phơng
pháp đúc
Bớc 1: chuẩn bị mẫu và vật liệu làm khuôn
mẫu có hình dạng giống nh chi tiết cần đúc
- vật liệu làm khuôn: là hỗn hợp cát và đất
sét
(70 - 80% cát + 10-20%đất sét còn lại là n-
ớc)
Bớc 2: tiến hành làm khuôn
- đặt mẫu vào trong và chèn cát để khô
tháo khuôn lấy vật mẫu ra đợc khuôn
giống nh mẫu
Bớc 3: Chuẩn bị vật liệu nấu
- vật liệu nấu gồm: than đá, gang, chất trợ
dung theo tỉ lệ xác định
Bớc 4: Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào
khuôn
11
Hoạt động của GV và HS Nội dung
chất gì?
GV Dùng tranh hớng dẫn học sinh
tìm hiểu nội dung
Sản phẩm đúc xong sử dụng ngay
gọi là gì?
Vật đúc tiếp tục gia công tiếp gọi là
gì?
- Kim loại đợc nấu chảy rót kim loại
lỏng vào khuôn
- Khi kim loại lỏng kết tinh nguội phá
khuôn , thu đợc vật đúc
* Trong quá trình rót chú ý rót từ từ tránh để
hỏng khuôn, rỗ khí
- Chi tiết đúc
- Phôi đúc
III/ Tổng kết đánh giá
- GV đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của học
sinh
+Trình bày các bớc cần thiết thực hiện trong quá trình đúc
IV/ Hớng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà
- Trả lời câu hỏi ở cuối bài 16 SGK. Đọc trớc bài 16 phần II, III SGK đọc thông tin
bổ sung SGK
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy


Hai ph ơng án mở đầu bài dạy
Phơng án 1:
Trong thực tế, ta thấy gia đình nào cũng có những đồ dùng là sản phẩm của
phơng pháp đúc trong khuôn cát nh những xoong gang Để có đợc những sản
phẩm đó. Thì ở 2 tiết trớc các em đã nắm đợc trình tự đúc trong khuôn cát, trong
đó ta thấy hỗn hợp làm khuôn, rót, dỡ khuôn, làm sạch vật đúc là trình tự rất quan
12
trọng của quá trình đúc trong khuôn cát. Trình tự này có đặc điểm gì đó chính là
nội dung tiết học này.
Phơng án 2:
Đúc trong khuôn cát Vật liệu làm khuôn và lõi là gì? Có phải chỉ là
một loại cát bất kỳ? Là hỗn hợp có yêu cầu nhất định, đó là những yêu cầu gì? Khi
hỗn hợp đảm bảo yêu cầu ta tiến hành làm khuôn, làm lõi ráp khuôn và trình tự
tiếp theo là gì để có sản phẩm?
Đó chính là hai vấn đề mà tiết học hôm nay cô cùng các em cần nghiên
cứu.
* 10 câu hỏi đàm thoại với Học sinh
1. Cát khuôn là gì?
2. Tính dẻo của hỗn hợp làm khuôn tăng khi nào?
3. Dộ bền của hỗn hợp làm khuôn tăng khi nào?
4. Làm thế nào để hỗn hợp có tính lún tốt?
5. Tính thông hơi của hỗn hợp làm khuôn tăng khi nào?
6. Nhiệt độ rót có ảnh hởng nh thế nào tới vật đúc?
7. Khi đúc xilanh, pittông vị trí của khuôn đúc nh thế nào?
8. Bên trong thùng rót (gáo rót) nhỏ đựoc trát bằng đất sét để làm gì?
9. Nhiệt độ rót của gang đợc quy định nh thế nào?
10. Trình bày công việc làm sạch vật đúc?
* Ba phơng án củng cố kiến thức
Phơng án 1: Sử dụng sơ đồ
13
Đúc trong khuôn cát
Vật liệu làm khuôn: cát
SiO
2
đất sét, chất dính kết
Yêu cầu đối với hỗn hợp
làm khuôn
Dụng cụ làm khuôn
Rót, dỡ khuôn, làm sạch vật
đúc
Tính dẻo
Tính thông hơi
Độ bền
Tính lún
Tính bền nhiệt
Phơng án 2
Hệ thống lại kiến thức cơ bản: Vật liệu làm khuôn, yêu cầu đối với hỗn
hợp làm khuôn và ruột, rót, dỡ khuôn, làm sạch vật đúc bằng phơng pháp đàm
thoại tái hiện.
Phơng án 3: Kiểm tra nhanh
- Vật liệu làm khuôn?
- Yêu cầu đối với hỗn hợp làm khuôn và lõi?
- Nhiệt độ rót đợc quy định nh thế nào?
- Dỡ khuôn? Làm sạch vật đúc?
* Các ph ơng tiện dạy học
Phim trong hình 6.13 và máy chiếu
* Những khó khăn của thày, trò và biện pháp khắc phục
- Khó khăn:
+ Phơng tiện không có.
+ Khả năng thực tế của HS hạn chế.
+ Là môn học từ trớc tới nay xã hội cũng nh HS đều cho là không thiết
thực, do đó động cơ học tập không thoả đáng.
- Khắc phục
+ GV cố gắng giảng giải, gắn nội dung của bài sát với thực tế để HS dễ
hiểu và nắm kiến thức.
14

Xem chi tiết: sangkienKN


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét