Nguyễn Huy Đông
Chính tả ( nghe viết)
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
A- Mục đích yêu cầu
1- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc : Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu
2- Làm đúng các bài tập phân biệt l / n hoặc an / ang
B- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: GV nhắc nhở một số điểm
cần lu ý về yêu cầu của giờ chính tả
III- Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC giờ học
2) Hdẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài viết
- GV đọc các chữ khó
- Dặn dò cách trình bày bài viết
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
- Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi
- GV chấm chữa 10 bài
- Nhận xét chung về bài viết
3) HDẫn làm bài tập:
Bài 2: ( chọn 2a)
- GV treo bảng phụ và HDẫn
- GV nhận xét và chữa
Bài 3: ( chọn 3a, b )
- GV hớng dẫn cách làm
GV nhận xét và chữa
- Hát
- Học sinh lấng nghe
- HS mở sách giáo khoa và theo dõi
- Cả lớp đọc thầm lại bài viết
- HS theo dõi để ghi nhớ
- Gấp SGK và chuẩn bị viết bài
- Học sinh thực hiện ghi tên bài
- HS viết bài vào vở
- HS soát lại bài
- Từng cặp đổi vở soát lỗi cho bạn
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Một em lên làm mẫu: thứ1
- HS lần lợt lên làm các nội dung còn
lại
- 2 em đọc lại bài điền đủ
- Lớp tự chữa bài vào vở
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Ghi lời giải vào bảng con
- Giơ bảng để kiểm tra kquả
- Một số em đọc lại câu đố và lời giải
- Lớp làm bài vào vở bài tập
D- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Hệ thống kiến thức của bài
Nguyễn Huy Đông
- Nhận xét giờ học
2- Dặn dò: - Chữa lại các lỗi sai và học thuộc câu đố ở bài 3
Tập làm văn
Thế nào là kể chuyện
A- Mục đích yêu cầu:
- Hiểu đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt văn kể chuyện với các loại
văn khác
- Bớc đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện
B- Đồ dùng dạy học:
- Băng giấy chép nội dung bài 1
- Bảng phụ ghi tóm tắt chuyện: Sự tích hồ Ba Bể
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: GV nêu yêu cầu và cách
học tiết tập làm văn
III- Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: SGV 46
2) Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Dán băng giấy ghi nội dung bài 1
- GV chia lớp ra lam 3 nhóm
- Tổ chức hoạt động cả lớp
- Giáo viên nhận xét
Bài tập 2:
+ Bài văn có những nhân vật nào ?
+ Bài văn có kể những sự việc xảy ra với
nhân vật không ?
+ Vậy bài văn có phải là văn kể chuyện
không ? Vì sao ?
Bài tập 3:
Dán băng giấy ghi nhớ ( trang 11 )
3) Phần ghi nhớ
+Nêu tên 1 số bài văn kể /c mà em biết.
4) Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV ghi yêu cầu lên bảng
- Tổ chức cho học sinh tập kể
- GV nhận xét
Bài tập 2
GV nhận xét, khen những em làm tốt
- Hát
- Học sinh nghe
- Học sinh nghe
- Mở sách trang 10
- 1 em đọc nội dung bài tập
- 1 em kể chuyện : Sự tích Hồ Ba Bể
- Mỗi nhóm thực hiện 1 y/ cầu của bài
- Ghi nội dung vào phiếu.
- Từng nhóm lên trình bày kq thảo/ l
- Các nhóm bổ xung
- 1- 2 em đọc bài : Hồ Ba Bể
- Lớp đọc thầm + Trả lời câu hỏi
- Không có nhân vật.
- Không
- Không vì không có nh/ vật.Không kể
những sự việc liên quan đến nhân vật.
- 1- 2 em đọc yêu cầu.
- HS trả lời và nhận xét
- 1 em đọc
- HS trả lời: Chim sơn ca và bông cúc
trắng. Ông Mạnh thắng thần Gió.N/mẹ
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào nháp
- Nhiều em tập kể theo cặp.
- Thi kể trớc lớp
- 1 em đọc yêu cầu bài 2
- 1- 2 em nêu trớc lớp
Nguyễn Huy Đông
D- Hoạt động nối tiếp:
Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Về nhà học thuộc ghi nhớ
Luyện từ và câu
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
A- Mục đích, yêu cầu
1. Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học
trong tiết trớc.
2. Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần nhau trong thơ.
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng
- Bộ xếp chữ
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Hai HS lên làm bài trên
bảng và GV nhận xét
III- Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: SGV 49
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- Hớng dẫn HS làm việc theo cặp
- GV nhận xét từng cặp
Bài tập 2:
- Hớng dẫn HS tìm 2 tiếng bắt vần nhau
Bài tập 3:
- Hớng dẫn để HS làm bài vào vở
- GV nhận xét và chốt lời giải
Bài 4:
- GV nhận xét và kết luận
Bài 5:
- Hớng dẫn để HS thi giải đúng giải
nhanh
GV nhận xét và kết luận
- Hát
- 2 HS lên bảng phân tích 3 bộ phận của
tiếng ở câu: Lá lành đùm lá rách
- HS mở SGK( 12)
- 1 em đoc nội dung bài 1 và mẫu
- Học sinh làm việc theo cặp( nhóm bàn)
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS nối tiếp nêu kết quả
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu của bài tập
- 2 em lên bảng làm + lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét và đổi vở để kiểm tra
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh trả lời
- Vài HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thi gải đúng, nhanh và ghi lời giải
ra giấy
- HS lên bảng phân tích
Nhận xét và bổ sung
D- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Tiếng có cấu tạo nh thế nào?
Nguyễn Huy Đông
- Nhận xét giờ học
2- Dặn dò: - Về nhà học bài và xem trớc bài sau
Tập làm văn
Nhân vật trong chuyện
A- Mục đích yêu cầu
1- Học sinh biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong chuyện là ngời,
con vật, đồ vật, cây cối đợc nhân hóa
2- Tính cách của nh/ vật đợc bộc lộ qua h/động, lời nói suy nghĩ của nhân vật
3- Bớc đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện
B- Đồ dùng dạy học
- Kẻ bảng phân loại theo yêu cầu bài tập 1
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- ổn định:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là bài văn kể chuyện ?
III- Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài: Nêu m/ đích- Ycầu
2) Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ
- Hớng dẫn điền nội dung vào cột
- GV nhận xét
Bài tập 2:
- HDẫn HS nhận xét t/ cách nh/ vật
- GV nhận xét
3) Phần ghi nhớ:
4) Phần luyện tập:
Bài tập 1:
- HDẫn HS đọc chuyện, quan sát tranh
và trả lời
- GV chốt lời giải SGV ( 52 )
Bài tập 2
- GV hớng dẫn chọn a ( b )
- GV nhận xét, bổ xung.
- GV khen ngợi học sinh kể hay
- Hát
- 1 em nêu câu trả lời
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu, mở SGK trang 13
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- 1 em nêu những chuyện em mới học
- Học sinh làm bài cá nhân
- 2 em lên điền bảng phụ
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- Trao đổi theo cặp
- Đại diện nêu ý kiến trớc lớp
4 em lần lợt đọc ghi nhớ
- Lớp đọc thầm
- 1 em đọc yêu cầu và nội dung BTập
- Cả lớp đọc thầm chuyện
- Trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi
- Nhận xét và bổ sung
- 1 em đọc nội dung bài 2
- HS làm bài cá nhân theo 1 nội dung a
hoặc b
- 1 em kể mẫu theo ý a
- 1 em kể mẫu theo ý b
- Lần lợt nhiều em kể
D- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Với bài tập 3 nếu là em , em sẽ chọn theo hành động nào?
Nguyễn Huy Đông
- Nhận xét giờ học
2- Dặn dò: - Ôn lai nội dung bài học và tập viết đoạn văn cho hay
Tiếng việt (+)
Luyện cấu tạo của tiếng
I- Mục đích, yêu cầu
- Luyện củng cố kiến thức đã học về cấu tạo của tiếng.
- Rèn kĩ năng vận dụng các tiếng bắt vần trong thơ.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 1
- Vở bài tập tiếng việt.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Ôn định
B- Kiểm tra bài cũ
C- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: NêuMĐ-YC
2.Hớng dẫn h/s làm bài tập
a) Củng cố về cấu tạo của tiếng
- Treo bảng phụ
- GV nhận xét và kết luận
b)Vận dụng tìm tiếng bắt vần
- Yêu cầu h/s đọc 1 khổ thơ
- GV nhận xét
- Hát
- Hai em làm lại bài 1(tiết 1)
- Nhận xét và chữa
- Nghe giới thiệu
- 1em đọc yêu cầu
- Lần lợt nhiều em ghi cấu tạo của tiếng
vào bảng phụ.
- HS nhận xét
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Vài em đọc
- Lớp nhận xét.và bổ sung
- Tìm tiếng bắt vần.
D- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Hệ thống và khắc sâu kiến thức
- Nhận xét giờ học
2- Dặn dò: - Ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau
Nguyễn Huy Đông
TUầN 2
Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
I- Mục đích, yêu cầu
1.Đọc lu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, thể hiện nhữ điệu phù hợpvới cảnh tợng,
lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
2. Hiểu bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ nội dung SGK.
- Bảng phụ chép đoạn luyện đọc diễn cảm.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Ôn định
B- Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, cho điểm
C- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: SGV(53)
2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc:
- Đọc nối tiếp đoạn( 3 đoạn )
- Đọc theo cặp
- Đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
- Gọi h/s đọc theo đoạn
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng
sợ nh thế nào?
+ Dế Mèn làm gì để nhện sợ?
+ Dế Mèn nói gì với bọn nhện?
+ Sau đó bọn nhện đã hành động nh thế
nào?
- GV treo bảng phụ ghi nội dung các
danh hiệu SGV(55)
- GV nhận xét, chốt danh hiệu phù hợp
nhất: Hiệp sĩ.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu đoạn 2
- Hát
- 1 em đọc thuộc bài: Mẹ ốm
- 1 em đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(1)
- Nghe giới thiệu- mở sách.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn(3 lợt)
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài + Lớp đọc thầm
.
- 1 em đọc đoạn 1
- 2 em trả lời + Lớp nhận xét
- 1 em đọc đoạn 2
- 2 em trả lời + lớp nhận xét
- 2 em đọc đoạn 3
- 1 em nêu câu trả lời
- 2 em trả lời
- Lớp nhận xét.
- Lớp đọc thầm câu hỏi 4 và trả lời
- Lớp tự tìm danh hiệu thích hợp và nêu tr-
ớc lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- Nhiều em thi đọc diễn cảm đoạn 2.
Nguyễn Huy Đông
- GV khen những h/s đọc hay - Lớp bình chọn bạn đọc hay
D- Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh xem trớc bài Truyện cổ
Luyện từ câu
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu- Đoàn kết
A- Mục đích yêu cầu
1.Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểmThơng ngời nh thể thơng
thân.Nắm đợc cách dùng các từ đó.
2. Học nghĩa 1 số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán- Việt. Biết cách dùng các từ đó.
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1
- Học sinh chuẩn bị giấy làm phiếu bài tập.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Ôn định:
II- Kiểm tra bài cũ :
GV nhận xét
III- Dạy bài mới:
1) Hớng dẫn h/s làm bài tập
Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ
- GV nhận xét, chốt đáp án
Bài tập 2:
- Hdẫn học sinh làm bài tập
- GV nhận xét
- Chốt lời giải đúng, ghi bảng.
Bài tập 3
- GV giúp h/s xác định rõ yêu cầu của
bài.
- GV nhận xét, ghi nhanh 1 số câu hay
lên bảng.
Bài tập 4
- GV đọc yêu cầu, đọc 3 câu tục ngữ
trong SGK.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Hát
- 2 em lên bảng lớp viết bảng con tiếng
chỉ ngời trong gia đình mà phần vần có:
a) 1 âm(cô, bố, mẹ)
b) 2 âm(bác, cậu)
- HS mở sách.
- 1em đọc yêu cầu
- Từng cặp trao đổi, làm nháp
- Đại diện chữa bài
- Lớp chữa bài đúng vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Trao đổi thảo luận cặp
- Ghi nội dung vào phiếu
- Đại diện ghi kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân vào vở nháp
- Lần lợt nhiều em đọc. Lớp nhận xét
- Cả lớp ghi bài đúng vào vở
1- 2 em đọc yêu cầu
- Chia lớp thành nhóm 3 h/s, thảo luận
nhóm, ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.Lớp
làm bài đúng vào vở
.
Nguyễn Huy Đông
D- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Gọi học sinh đọc câu tục ngữ trong bài
- Nhận xét giờ học
2- Dặn dò: - Học thuộc các câu tục ngữ và chuẩn bị bài sau
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã học
A- Mục đích, yêu cầu
1.Kể lại bằng ngôn ngữ của mình chuyện: Nàng tiên ốc.
2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con ngời cần yêu thơng giúp đỡ lẫn nhau.
B- Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK
- Bảng phụ ghi câu hỏi.
C- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Ôn định
II- Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét.
III- Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài: SGV(61)
2) Tìm hiểu câu chuyện
- GV đọc diễn cảm bài thơ
+ Bà lão sinh sống bằng nghề gì?
+ Thấy Ôc đẹp bà làm gì?
+ Trong nhà bà xảy ra chuyện gì?
+ Bà lão đã làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc ra sao?
3) Hớng dẫn kể chuyện và trao đổi ý
nghĩa của chuyện.
+ Thế nào là kể bằng lời của em?
a)Kể chuyện theo cặp
b) Thi kể chuyện
- GV nhận xét
- Hát
- 2 em nối tiếp kể chuyện: Sự tích hồ Ba
Bể sau đó nêu ý nghĩa của chuyện.
- Nghe giới thiệu- mở sách
- HS nghe, quan sát tranh.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn
- Nghề mò cua bắt ốc
- Thả vào chum nuôi
- Nhà cửa sạch sẽ, lợn đã ăn no, cơm nấu
sẵn, vờn sạch cỏ
- Bà rình xem, khi thấynàng tiên, bà đập
bỏ vỏ ốc.
- Bà lão sống hạnh phúc bên nàng tiên,th-
ơng yêu nhau nh mẹ con.
- HS nêu yêu cầu
- Em đóng vai ngời kể không phải đọc
thuộc bài thơ
- 2 h/s trong bàn tự kể cho nhau nghe theo
gợi ý câu hỏi
- Trao đổi - ghi ý nghĩa chuyện
- HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện và
nêu ý nghĩa
- Lớp nhận xét và bầu bạn kể hay nhất
Nguyễn Huy Đông
D- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: - Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét giờ học
2- Dặn dò:
- Tập kể lại câu chuyện cho mọi ngời nghe
- Chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2006
Tập đọc
Truyện cổ nớc mình
A- Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc lu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp thể thơ lục bát.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ Việt Nam.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
B- Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
Bảng phụ viết câu, đoạn thơ luyện đọc.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Ôn định
II- Kiểm tra bài cũ
- GV: Em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế
Mèn
III- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV(63)
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
- Đọc nối tiếp đoạn
- GV uốn nắn cách phát âm, sửa lỗi
- Giúp h/s hiểu từ mới
- Luyện đọc cặp
- Đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
Tổ chức đọc, trả lời câu hỏi
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ?
+ Bài thơ gợi cho em nhớ truyện cổ
nào?
+ GV nêu ý nghĩa 2 truyện cổ đó ?
+ Tìm thêm những truyện cổ khác của
VN có nội dung nh vậy.
+ Em hiểu ý 2câu thơ cuối thế nào?
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm- HTL
- GVchọn hớng dẫn đọc diễn cảm đoạn
1và2.
- Treo bảng phụ
- Hát
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn bài: Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu(tt)và TLCH
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu, mở sách
- Quan sát tranh SGK.
- HS nối tiếp đọc bài thơ theo 5 đoạn,
đọc 2 lợt và luyện phát âm.
- 1em đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 2em đọc cả bài.
- HS thực hiện
- Truyện cổ nớc mình rất nhân hậu, ý
nhĩa rất sâu xa
- 2-3 em nêu tên truyện cổ
- Lớp nhận xét
- HS nêu
- Vài em nêu: Thạch Sanh, Sự tích hồ
BaBể, Nàng tiên ốc
- Truyện cổ là lời răn dạy của cha ông
đối với đời sau: Sống nhân hậu,
- 3 em nối tiếp nhau đọc bài thơ .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Vài em đọc diễn cảmđoạn 1-2.
Nguyễn Huy Đông
- GVnhận xét - Luyện đọc thuộc theo dãy, bàn.
- Thi đọc thuộc đoạn, cả bài.
D- Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2- Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau
Tập làm văn
Kể lại hành động của nhân vật
A- Mục đích, yêu cầu
1. Giúp h/s biết hành động thể hiện tính cách nhân vật.
2. Bớc đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn
cụ thể.
B- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ chép câu hỏi của phần nhận xét. Ghi nhớ.
- 9 băng giấy chép 9 câu văn ở phần luyện tập.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Ôn định:
II- Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét
C- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
2. Phần nhận xét
a)Hoạt động 1:
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b)Hoạt động 2:
- Treo bảng phụ + HD trả lời
+ Nêu hành động của cậu bé?
GV giúp đỡ nhóm chậm .
- Nhận xét và ghi ý dúng
+ Hành động của cậu bé nói điều gì?
3.Phần ghi nhớ
- GV dùng bảng phụ khắc sâu ghi nhớ.
4.Phần luyện tập
- Gắn từng băng giấy lên bảng
- Điền từ vào câu
- Yêu cầu sắp xếp lại (1,5,2,4,7,3,6.8.9)
- Hát
- 1em trả lời thế nào là kể chuyện?
- 1em nói về nhân vật trong chuyện.
- Nghe giới thiệu, mở sách.
- HS đọc truyện: Bài văn bị điểm không.
- 2em đọc lại toàn bài.
- Lớp nghe, đọc thầm.
- HS trao đổi cặp theo bàn và nêu kq bài
- HS trả lời
a- Giờ làm bài: nộp giấy trắng; b- Giờ trả
bài: im lặng, mãi mới nói; c- Lúc ra về:
khóc khi bạn hỏi
- Nói lên tình yêu với cha và tính cách
trung thực của cậu
- Địa diện các nhóm giải thích
- 2 em nối tiếp đọc ghi nhớ
- HS nghe, liên hệ .
- 1em đọc nội dung
- HS lần lợt điền từ vào từng câu.
- Vài em thực hiện .
- 1em kể chuyện theo thứ tự đã xếp.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét