LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần sông đà 11": http://123doc.vn/document/1049724-to-chuc-cong-tac-ke-toan-tien-luong-va-cac-khoan-trich-theo-luong-tai-cong-ty-co-phan-song-da-11.htm
- Kinh doanh các nghề khác đợc pháp luật cho phép phù hợp với mục
tiêu và định hớng phát triển của Công ty.
Với chức năng nhiệm vụ hoạt động của mình, Công ty cổ phần Sông Đà
11 đã hớng mở cho mình nhiều cơ hội mới trong hoạt động kinh doanh cũng
nh thách thức trớc sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp khác chuyên
biệt một chức năng nhiệm vụ. Hoạt động của Công ty trải dài khắp cả nớc, mở
rộng cho nhiều lĩnh vực vừa xây lắp, vừa quản lý vận hành nhà máy thuỷ điện,
trạm biến áp và kinh doanh sản phẩm của công trình Sự đa dạng trong hoạt
động đó, đã ảnh hởng không nhỏ đến công tác kế toán tiền lơng bởi lực lợng
than gia, không chỉ là lao động trực tiếp, lao động quản lý mà òcn cả lực lợng
lao động thuê ngoài không thuộc trong danh sách của Công ty, gây ra sự khó
khăn trong việc kiểm tra lao động và tính lơng. Công tác hạch toán tiền lơng
đòi hỏi vừa phải theo sát xuyên suốt tất cả các khâu vừa phải hạch toán theo
từng công trình độc lập do đội ngũ lao động và phơng thức tính công của lao
động là không ổn định.
1.1.2. Sản phẩm dịch vụ chính
1.1.2.1. Lĩnh vực xây lắp và trạm biến áp
Lĩnh vực xây lắp đờng dây và trạm biến áp là một trong những lĩnh vực
hoạt động kinh doanh truyền thống của Công ty. Công ty có đội ngũ nhân lực
giàu kinh nghiệm, đã trải qua nhiều công trình lớn và phơng tiện, thiết bị thi
công hiện đại và có khả năng đáp ứng các hạng mục thi công khó khăn. Cho
đến nay, Công ty đã thi công và đa vào vận hành nhiều công trình quan trọng
và luôn đợc đánh giá cao của các nhà đầu t về chất lợng, uy tín:
Công ty đã xây dựng:
- Hàng trăm trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV đến 500KV
- Hàng ngàn km đờng dây tải điện từ 35KV đến 500KV
Lò Thị Hà Lớp Kế toán KV 15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
1.1.2.2. Lĩnh vực xây lắp hệ thống cấp thoát nớc.
Trải qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển cùng Tổng Công ty Sông
Đà với ngành nghề ban đầu là cấp điện, nớc thi công cho các nhà máy thuỷ
điện Thác Bà, Hòa Bình, Yaly Đến nay, Công ty đã phát triển mạnh cả về
chiều rộng lẫn chiều sâu trong lĩnh vực xây lắp hệ thống cấp thoát nớc, đã thi
công các công trình cấp thoát nớc đô thị, khu công nghiệp, khách sạn, nhà ở,
văn phòng Trong những năm gần đây, Công ty đã liên tiếp đ ợc các chủ đầu
t tín nhiệm giao cho thi công các hạng mục về hệ thống cấp thoát nớc trọng
điểm trên quốc gia và đợc đánh giá cao. Năm 2002 Công ty cổ phần Sông Đà
11 gia nhập Hiệp hội cấp thoát nớc Việt nam. Một số công trình điển hình
Công ty đã và đang thi công:
- Hệ thống cấp nớc thành phố Hạ Long
- Dự án cấp nớc bốn tỉnh miền Trung SP5
- Hệ thống cấp thoát nớc khu công nghiệp Nội Bài
- Hệ thống cấp thoát nớc khách sạn Deawoo
- Hệ thống cấp thoát nớc khách sạn Tây Hồ
- Hệ thống cấp thoát nớc Đại sứ quán Nhật Bản
- Dự án cấp nớc khu công nghiệp Hoá An Tân Thạnh - Đồng Nai
- Dự án cấp nớc khu công nghiệp Tiên Sơn Bắc Ninh
1.1.2.3. Lĩnh vực thí nghiệm hiệu chỉnh điện
Song song với những ngành nghề truyền thống, lĩnh vực thí nghiệm
hiệu chỉnh điện của Công ty cũng phát huy đợc hiệu quả cao. Xuất phát điểm
từ đội thí nghiệm nhỏ, ngày nay Công ty đã có một Trung tâm thí nghiệm điện
hiện đại với thiết bị máy móc hiện đại nhất của hãng nổi tiếng thế giới nh
Vanguard, Programma, SMG. Chauvin
Bên cạnh đó, Công ty có đội ngũ kỹ s, công nhân thí nghiệm chuyên
nghiệp, đủ khả năng thí nghiệm hiệu chỉnh, lắp đặt thiết bị điện đến 500KV.
Đặc biệt, cuối năm 2004 Trung tâm đợc công nhận có phòng thí nghiệm hợp
Lò Thị Hà Lớp Kế toán KV 15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
chuẩn ISO/IEC 17025, số hiệu Villas 162 và đợc Tổng cục đo lờng và tiêu
chuẩn quốc gia cấp giấy uỷ quyền kiểm định, máy biến dòng điện đo lờng,
máy biến điện áp đo lờng với số hiệu N146.
Một số công trình tiêu biểu mà Công ty đã và đang thực hiện việc thí
nghiệm hiệu chỉnh toàn bộ đa vào vận hành là:
- Nhà máy thuỷ điện RyNinh II 8,1MW
- Nhà máy thuỷ điện Nà Lợi 9,1MW
- Nhà máy thuỷ điện Cần Đơn 72 MW
- Nhà máy thuỷ điện Nậm Nu 12 MW
- Nhà máy thuỷ điện Tuyên quang 320 MW
- Nhà máy thuỷ điện Sêsan 3A 180MW
1.1.2.4. Lĩnh vực gia công cơ khí và lắp đặt thiết bị.
Bên cạnh ngành nghề truyền thống là xây lắp các công trình điện, nớc
lĩnh vực gia công cơ khí và lắp đặt thiết bị cũng là thế mạnh của Công ty cổ
phần Sông Đà 11. Ban đầu, Công ty chỉ gia công lắp máy một số hạng mục
nhỏ phục vụ thi công các công trình lớn. Tuy nhiên, đến nay phần gia công cơ
khí, lắp máy của Công ty đã có nhiều tiến bộ vợt bậc, với trang thiết bị tiên
tiến, đội ngũ kỹ s và công nhân lành nghề có khả năng.
- Gia công cơ khí phức tạp phục vụ công tác lắp đặt các công trình thuỷ
điện, công nghiệp nh khung nhà xởng
- Lắp đặt các thiết bị điện, điều khiển và dây chuyền công nghiệp có
yêu cầu độ chính xác cao cho nhà máy thuỷ điện đến 40MW và các thiết bị
khác nh điện, nớc thông tin liên lạc cho các công trình, công nghiệp, nhà cao
tầng.
Một số công trình tiêu biểu mà Công ty đã thi công.
- Công trình thuỷ điện:
+ Nhà máy thuỷ điện RyninhII 8,1 MW
+ Nhà máy thuỷ điện Nà Lợi 9,1 MW
Lò Thị Hà Lớp Kế toán KV 15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
+ Nhà máy thuỷ điện Nậm Mu 12 MW
+ Nhà máy thuỷ điện Cần Đơn 72 MW
- Công trình công nghiệp
+ Trạm biến áp 220 KV Nghi Sơn
+ Trạm biến áp 220 Sóc Sơn Hà nội
+ Trạm biến áp 110 Lạc Sơn Hoà Bình
+ Trạm biến áp 500 Hoà Bình
1.1.2.5. Lĩnh vực đầu t:
Với bề dày kinh nghiệm tham gia thi công các công trình lớn, Công ty
đã tích luỹ đợc nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý dự án, đầu t. Trong
những năm gần đây Công ty có chú trọng đầu t một số dự ánlớn nh đầu t thiết
bị phục vụ thi công với giá trị hàng chục tỷ đồng/năm, đầu t thành lập Trung
tâm thí nghiệm điện với giá trị gần mời tỷ đồng. Tất cả những dự án này đều
đã và đang hoạt động hiệu quả.
Ngoài ra, Công ty tích cực đầu t vào các nhà máy thủy điện để kinh
doanh bán điện thơng phẩm cho Tổng Công ty điện lực Việt nam, Công ty
đang là chủ đầu t nhà máy thuỷ điện Thác Trắng công suất 6MW tại tỉnh Điện
Biên. Công ty đã ký hợp đồng bán điện thơng phẩm với tổng Công ty Điện lực
Việt nam trong thời hạn 25 năm, dự kiến giá trị thực hiện khoảng 350 tỷ đồng,
Công ty cũng đang triển khai thực hiện đầu t một số dự án:
+ Một số dự án thuỷ điện tại tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Lâm Đồng
+ Dự án cung cấp nớc sạch tại Đồng Nai
+ Dự án đầu t xởng chế tạo cơ khí tại Hà Tây
+ Dự án đầu t sản xuất đá xây dựng Hoà Bình
+ Dự án đầu t liên doanh lắp ráp và sản xuất thiết bị điện
+ Một số dự án đầu t khu đô thị tại các tỉnh và thành phố lớn.
1.1.3. Kế hoạch phát triển kinh doanh
Để thực hiện mục tiêu xây dựng và phát triển Công ty trở thành một
đơn vị mạnh, lấy hiệu quả kinh tế xã hội làm thớc đo chủ yếu cho sự phát
triển bền vững, Công ty đã tích cực đổi mới, thực hiện đa dạng hoá ngành
Lò Thị Hà Lớp Kế toán KV 15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
nghề, đa dạng hoá sản phẩm. Công ty xây dựng mô hình phát triển theo xu h-
ớng: Tăng trởng nhanh giá trị sản xuất công nghiệp và đầu t các nhà máy thuỷ
điện, nhà máy cung cấp nớc sạch, kinh doanh nhà ở đô thị, lấy việc đầu t và
kinh doanh đô thị, thí nghiệm hiệu chỉnh nhà máy điện và nhà máy sản xuất
công nghiệp làm sản phẩm chính để đầu t phát triển. Đồng thời, Công ty chủ
trơng xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn, kỹ
thuật cao. Tất cả những nhiệm vụ, kế hoạch trên nhằm đáp ứng mục tiêu phấn
đấu vì sự phát triển bền vững của Công ty cổ phần Sông Đà 11 và Tổng Công
ty Sông Đà, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngời lao
động, đảm bảo mức cổ tức ngày càng cao.
1.1.3.1. Các công trình thi công giai đoạn 2006 2010
Trong giai đoạn 2006 2010 Công ty sẽ thực hiện với giá trị sản xuất
kinh doanh nh sau:
Giá trị sản lợng thực hiện giai đoạn (2006 2010):
Đơn vị: Triệu đồng
STT Các chỉ tiêu
Kế hoạch
2006 2007 2008 2009 2010
Tổng giá trị sản xuất kinh doanh 260.000 285.000 310.000 340.000 360.000
A Giá trị kinh doanh xây lắp 226.300 238.700 251.500 224.700 217.300
I Các công trình thuỷ điện 57.000 54.500 63.700 45.000 32.800
II Công trình đờng dây và trạm 136.800 145.200 147.300 136.700 136.500
III Các công trình khác 32.500 39.000 40.500 43.000 48.000
B Giá trị kinh doanh nhà và hạ tầng - 5.000 10.000 15.000 25.000
C Giá trị kinh doanh sản xuất công nghiệp 5.200 21.700 28.400 74.000 80.000
D Giá trị kinh doanh sản phẩm, bán sản
phẩm phục vụ xây lắp
28.500 19.600 20.100 26.300 37.700
Lò Thị Hà Lớp Kế toán KV 15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
1.1.3.2. Các dự án đầu t giai đoạn 2006 2010
Các dự án đầu t giai đoạn 2006 2010
STT Tên dự án
Tổng
cộng
Kế hoạch
2006 2007 2008 2009 2010
Tổng cộng 479.603 45.403 112.200 159.100 159.300 43.600
A Đầu t lĩnh vực sản xuất công ghiệp 362.952 28.052 86.200 126.700 122.000 -
B Đầu t khu đô thị và nhà cao tầng 65.000 - 9.000 14.000 18.000 24.000
C Đầu t NCNL điều hành sản xuất 47.451 13.151 7.000 8.400 9.300 9.600
D Đầu t trong lĩnh vực tài chính 39.200 4.200 5.000 10.000 10.000 10.000
Trong quá trình phát triển tuỳ theo giai đoạn và việc nghiên cứu thị tr-
ờng, Công ty sẽ đa ra quyết định đầu t đối với từng phơng án để đảm bảo đạt
hiệu quả kinh tế tối u. Ngoài ra, nhằm mục tiêu tăng trởng sản xuất công
nghiệp năm 2010, dự kiến trong tơng lai mỗi đơn vị trực thuộc của Công ty sẽ
quản lý một dự án sản xuất công nghiệp. Mục tiêu của Ban lãnh đạo Công ty
là xây dựng Sông Đà 11 thành đơn vị có chức năng kinh doanh tổng hợp, đa
dạng hoá ngành nghề, đa dạng hoá sản phẩm và xây dựng đơn vị trực thuộc
thành những đơn vị có chức năng chuyên sâu, vững mạnh.
1.2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh
doanh
1.2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý
Mô hình tổ chức quản lý sản xuất của Công ty cổ phần Sông Đà 11 đợc
kiện toàn và hoàn thiện theo hớng gọn nhẹ, đảm bảo mức độ sản xuất chuyên
môn hoá cao, các phòng ban có nhiệm vụ đảm đơng công việc một cách năng
động trên cơ sở đa dạng hoá ngành nghề, đa dạng hoá sản phẩm của Công ty.
Công ty tổ chức bộ máy quản lý nh sơ đồ sau:
S 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần Sông Đà 11:
Lò Thị Hà Lớp Kế toán KV 15
Đại hội đồng cổ đông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
- Hội đồng quản trị (HĐQT): Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty,
có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục
đích, quyền lợi của Công ty (trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của HĐQT).
HĐQT có nhiệm vụ quyết định chiến lợc phát triển của Công ty, giải pháp
phát triển thị trờng, triệu tập họp ĐHĐCĐ, chuẩn bị nội dung tài liệu phục vụ
họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp ĐHĐCĐ, thực hiện hợp đồng kinh tế,
cơ cấu tổ chức, cơ cấu quản lý nội bộ Công ty, mua bán cổ phiếu. HĐQT
thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản
hoặc bằng hình thức khác.
- Ban kiểm soát (BKS): Do ĐHĐCĐ bầu ra, ban kiểm soát có nhiệm vụ
kiểm tra tính trung thực hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động
kinh doanh, trong ghi chép, lu giữ chứng từ sổ sách kế toán và báo cáo tài
Lò Thị Hà Lớp Kế toán KV 15
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Công ty
Ban kiểm soát
Phó TGĐ
Kinh tế
Phó TGĐ
kỹ thuật
Phó TGĐ
thi công
Phòng dự
án
Phòng
KTKH
Phòng
TCKT
Phòng KT
cơ giới
Phòng
TC - HC
Xí nghiệp
SĐ 11.1
Xí nghiệp
SĐ 11.2
Xí nghiệp
SĐ 11.3
Xí nghiệp
SĐ 11.4
Xí nghiệp
SĐ 11.5
Thí
nghim
SĐ 11
BQL DA
thác trắng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
chính của Công ty, thờng kỳ thông báo với HĐQT về kết quả hoạt động của
Công ty, tham khảo ý kiến HĐQT trớc khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị
lên ĐHĐCĐ.
- Tổng giám đốc (TGĐ): Do HĐQT bổ nhiệm, TGĐ có nhiệm vụ điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty, là ngời đại diện
theo pháp luật của Công ty, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các quyết định của
HĐQT, tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh và phơng án đầu
t của Công ty. TGĐ thờng kỳ báo cáo HĐQT tình hình kết quả sản xuất kinh
doanh của Công ty.
- Các phó giám đốc (PGĐ): Là ngời giúp việc cho TGĐ, các PGĐ do
TGĐ đề nghị và HĐQT bổ nhiệm.
- Các phòng ban chức năng, các đơn vị sản xuất: các phòng ban chức
năng, các đơn vị sản xuất có nhiệm vụ thực hiện công việc do TGĐ giao theo
chức năng nhiệm vụ của từng phòng, từng đơn vị, cụ thể.
+ Phòng tổ chức hành chính: Quản lý công tác tổ chức đào tạo, sắp
xếp nhân lực, công tác tiền lơng, chế độ chính sách, BHXH, BHYT, cho ngời
lao động, công tác quản trị, hành chính, đời sống, văn hoá.
+ Phòng dự án: Quản lý công tác lập dự án đầu t chuẩn bị đầu t,
công tác tiếp thị đấu thầu giúp TGĐ trong công tác nghiên cứu các dự án đầu
t, công tác tiếp thị đấu thầu.
+ Phòng kỹ thuật cơ giới: quản lý công tác quản lý kỹ thuật công
nghệ, quản lý bảo hộ lao động, công tác an toàn vệ sinh. Giúp TGĐ trong việc
xây dựng mục tiêu tiến bộ, biện pháp thi công, quản lý chất lợng, quản lý
trang thiết bị, tổ chức nghiên cứu cải tiến kỹ thuật và ứng dụng những thành
tựu khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất.
+ Phòng kinh tế kế hoạch: Quản lý công tác kế toán, kế hoạch, các
hợp đồng kinh tế, quản lý việc thực hiện đầu t xây dựng cơ bản, quản lý vật t
xây dựng và tham mu cho TGĐ về quyết định phân cấp quản lý, các quy chế
quản lý kinh tế trong công ty.
Lò Thị Hà Lớp Kế toán KV 15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
+ Phòng tài chính kế toán: Quản lý công tác tài chính, kinh tế, tín
dụng, hạch toán kinh tế, hạch toán kế toán theo đúng điều lệ tổ chức kế toán
và pháp lệnh kế toán thống kê của nn đợc cụ thể hoá trong điều lệ hoạt động
của Công ty và luật doanh nghiệp. Giúp TGĐ kiểm tra, kiểm soát các hoạt
động kinh tế tài chính đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh.
Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty tập trung vào 2 lĩnh vực: Tổ
chức sản xuất tại các đơn vị trực thuộc và Marketing bán hàng.
+ Đối với lĩnh vực sản xuất: chú trọng đổi mới về phơng thức quản lý
điều hành sản xuất của các đơn vị trực thuộc đảm bảo đem lại lợi nhuận cao.
Các đơn vị trực thuộc tập trung chuyên sâu sản xuất, tăng cờng quản lý chất l-
ợng chơng trình, tăng năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm, không
ngừng nâng cao uy tính, sức cạnh tranh tạo vị thế của đơn vị của đơn vị trên
thị trờng.
+ Đối với lĩnh vực sản xuất: Chú trọng đổi mới về phơng thức quản lý
điều hành sản xuất của các đơn vị trực thuộc đảm bảo đem lại lợi nhuận cao.
Các đơn vị trực thuộc tập trung chuyên sâu sản xuất, tăng cờng quản lý chất l-
ợng chơng trình, tăng năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm, không
ngừng nâng cao uy tín, sức cạnh tranh tạo vị thế của đơn vị trên thị trờng.
+ Đối với lĩnh vực Marketing bán hàng: không ngừng mở rộng công tác
tiếp thị marketing, quảng bá thơng hiệu của Công ty trên thị trờng. Đẩy mạnh
công tác tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, xây lắp và dịch vụ.
Việc tổ chức nh vậy phần nào giúp cho công tác kế toán nói chung và
kế toán tiền lơng nói riêng thuận tiện trong công tác quản lý và tính lơng theo
đối tợng một cách cụ thể, rõ ràng, chính xác và nghiên cứu đa vào sử dụng
phần mềm vi tính.
1.3. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Lò Thị Hà Lớp Kế toán KV 15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Do đặc điểm tổ chức quản lý và quy mô sản xuất kinh doanh đợc chia
thành các chi nhánh, các xí nghiệp có trụ sở hoạt động kinh doanh không tập
trung tại cùng một địa điểm mà trải dài trên phạm vi rộng lớn nên bộ máy kế
toán của công ty đợc tổ chức mang tính vừa tập trng vừa phân tán. Đối với
các chi nhánh, xí nghiệp thì mọi hoạt động đều đợc tiến hành độc lập, công
việc kế toán và các hoạt động sản xuất kinh doanh do ban kế toán ở các chi
nhánh, các xí nghiệp đó thực hiện, định kỳ hàng tháng tiến hành tổng hợp số
liệu tập trung về phòng tài chính kế toán của Công ty để lập báo cáo định kỳ.
S 2: B máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo sơ đồ sau:
Ghi chú:
Chỉ đạo trực tiếp
Chỉ đạo chức năng
Nh vậy, phòng kế toán Công ty gồm: 01 kế toán trởng, 02 phó kế toán
trởng và 09 kế toán viên phụ trách từng mảng cụ thể là: kế toán tổng hợp, kế
Lò Thị Hà Lớp Kế toán KV 15
Kế
toán
ngân
hàng
Kế toán trởng
Phó kế toán trởng Phó kế toán trởng
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
vật
t
Kế
toán
BHXH,
BHYT
Kế
toán
đội
công
trình
Kế
toán
tổng
hợp
Các ban kế toán
đơn vị trực thuộc
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét