LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Bài tập trắc nghiệm hóa học THPT": http://123doc.vn/document/1049959-bai-tap-trac-nghiem-hoa-hoc-thpt.htm
8
Ví dụ 8. Đáp án D.
CH
4
o
1500 C
(A)
CH CH
2
2
H O
Hg
3
(B)
CH CHO
2
O
xt
3
(C)
CH COOH
A
CH
2
=
3
|
CH
OCOCH
dd NaOH
3
(B)
CH CHO
+
3
(E)
CH COONa
Ví dụ 9. Đáp án D.
Ví dụ 10. Đáp án C.
Gọi
2
H O
m
cần thêm là x gam, áp dụng công thức pha loãng hay cô đặc, ta có :
200.20 = (200 + x).16
x = 50 (gam)
Loại bài trên có thể giải bằng phơng pháp ngắn gọn theo quy tắc đờng chéo :
2
dd đầu
H O
2
dd đầu 20%
m
16 16 4
16%
4 m 4 1
H Ocoinh0%
Vậy
2
H O
m
cần thêm =
1
.200
4
= 50 (gam)
Ví dụ 11. Đáp án B.
Bài tập toán loại này có thể giải bằng phơng pháp đại số nhiều ẩn số nhng dài. áp dụng
phơng pháp đặt công thức chung cho 3 chất là ROH, nên phản ứng của 3 chất với NaOH chỉ viết
chung 1 phản ứng
ROH + NaOH RONa + H
2
O
(mol) 0,04 0,04 0,04
Theo trên : cứ 1 mol ROH 1 mol RONa Khối lợng tăng 23 1 = 22 (g)
Vậy 0,04 mol ROH 0,04 mol RONa Khối lợng tăng 22.0,4 = 0,88 (g)
Do đó, khối lợng muối thu đợc = 2,46 + 0,88 = 3,52 (gam)
Ví dụ 12. Đáp án B.
Thuộc loại bài tập toán này phơng pháp ngắn gọn nhất là đặt trị số trung bình.
Gọi
R
là kí hiệu tổng quát của 2 kim loại, đồng thời là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp
2 kim loại, ta có phơng trình phản ứng :
2 2
R 2HCl RCl H
2
H
6,72
n
22,4
= 0,3 (mol) có 0,3 mol
R
Do đó
8,86
R
0,3
= 29,533
Suy ra hai kim loại hoá trị 2 là Ca và Mg, vì Mg = 24 < 29,533 < 40 = Ca.
9
Phần hai
Các dạng bài tập Hoá thờng đợc
vận dụng làm bài thi trắc nghiệm.
cấu trúc đề thi trắc nghiệm môn hoá
A. các dạng bài tập trắc nghiệm
I Những bài tập đơn thuần lí thuyết
1. Bài tập xác định các khái niệm
Nắm thật chắc các định nghĩa, khái niệm để làm tốt loại bài tập này
Ví dụ 1.
Các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào định nghĩa tốt nhất về pH của dung dịch ?
A. Nồng độ H
+
trong dung dịch đợc gọi là pH
B. pH của dung dịch là chỉ số hiđro dùng để đo nồng độ H
+
hay OH
trong dung dịch.
C. Trừ logarit thập phân của nồng độ ion hiđro trong dung dịch đợc gọi là pH.
D. B, C đều đúng.
Ví dụ 2.
Nhóm nguyên tử trong phân tử xác định phản ứng đặc trng của chất hữu cơ đợc gọi là :
A. nhóm thế B. nhóm chức
C. gốc tự do D. gốc thế
Ví dụ 3.
Sự ăn mòn kim loại là :
A. sự phá huỷ kim loại do tác dụng của không khí
B. sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trờng xung quanh.
C. sự phá huỷ kim loại do tác dụng của các chất hoá học
D. sự phá huỷ kim loại và các hợp chất của kim loại với môi trờng.
2. Bài tập về danh pháp
Thờng hay đề cập đến là danh pháp các chất hữu cơ. Mọi chất hữu cơ trong chơng trình, tên
quốc tế đều xuất phát từ tên của ankan, nên phải nắm vững danh pháp của ankan và chú ý thêm :
Đối với ankan có phân tử phức tạp (có nhiều nhánh), khi chọn mạch chính phải chọn mạch
dài nhất, khi đánh số trên mạch chính phải xuất phát từ đầu nào có nhiều nhánh nhất. Nếu 2 đầu
mạch chính đều nhiều nhánh thì chọn đầu nào có nhiều nhánh đơn giản hơn.
Đối với các dẫn xuất có nhóm chức (hiđrocacbon có nối đôi, nối ba cũng thuộc loại này) khi
chọn mạch chính nhất thiết mạch chính phải chứa nhóm chức và đánh số bắt đầu từ đầu nào gần
nhóm chức nhất.
Cần gọi tên mạch nhánh trớc (mạch nhánh đơn giản rồi đến mạch nhánh phức tạp), kèm
theo số chỉ vị trí của mạch nhánh (đặt trớc tên mạch nhánh), sau đó là tên mạch chính.
Danh pháp thông thờng của các chất cũng cần nắm chắc và lu ý tránh dùng tên gộp lại nửa
quốc tế, nửa danh pháp thông thờng trên cùng một chất.
10
Ví dụ 4.
Gọi tên theo danh pháp quốc tế hợp chất sau :
3 2 5
3 2 2 2 3
| |
CH CH CH CH CH CH CH
CH C H
A. 5etyl-3metylhepten B. 3etyl-5metylheptan
C. 3metyl5etylheptan C. Tên khác
Ví dụ 5.
Hiđrocacbon
2 3
3
3 2 2 2 3
|| |
|
CH CH C CH CH CH CH
CH CH CH
CH
có tên quốc tế là :
A. 3,5đimetylhepten2 B. 3,5đimetylhepten3
C. 3,5đimetylhepten5 D. Tất cả đều sai
Ví dụ 6.
Gọi tên rợu sau theo danh pháp quốc tế :
2
3 2 2 3
|
CH CH CH CH CH
CH OH
A. 3etylbutan 4ol
B. 2etylbutan 1ol
C. Hexanol
D. 2,2đietyletanol
Ví dụ 7.
Một hiđrocacbon mạch hở tác dụng với HCl sinh ra 2clo 3metylbutan. Xác định tên gọi
quốc tế của hiđrocacbon trên.
A. 2metylbuten2 B. 3metylbuten1
C. 3metylbuten2 D. Tên khác
3. Bài tập về cấu tạo nguyên tử và tính chất của các chất
Đây là loại bài tập phong phú nhất về nội dung, đồng thời cũng là loại bài tập nhiều dạng nhất,
rất hay gặp. Cần lu ý :
Nắm vững cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố, nắm vững cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn
các nguyên tố. Trên cơ sở đó có thể từ cấu tạo nguyên tử suy ra đợc vị trí của nguyên tố, tên
nguyên tố cũng nh tính chất (đơn chất và hợp chất) của nguyên tố và ngợc lại.
Phải nắm thật chắc tính chất của các đơn chất và hợp chất, cả về tính chất vật lí lẫn tính chất
hoá học, công thức tổng quát, công thức cấu tạo của các chất. Đặc biệt từ cấu tạo các chất nắm
đợc nguyên nhân của tính chất các chất. Từ đó so sánh, giải thích, sắp xếp đợc mức độ tính chất
giữa các chất.
Ví dụ 8.
Crom là nguyên tố có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3d
5
4s
1
. Hãy xác định vị trí
của crom (ô, chu kì, nhóm) trong BTH.
A. ô 23, chu kì 3, nhóm V B. ô 22 chu kì 2 nhóm V.
C. ô 24 ; chu kì 4 ; nhóm VI D. Tất cả đều sai.
Ví dụ 9. Cho các chất sau :
rợu npropylic, axit axetic và metyl fomiat
11
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần t
o
sôi của các chất, đợc kết quả :
A. Axit axetic > rợu npropylic > metyl fomiat
B. Rợu npropylic > axit axetic > metyl fomiat
C. Metyl fomiat > axit axetic > rợu npropylic
D. Kết quả khác.
Ví dụ 10. Sắp xếp theo thứ tự mạnh dần tính bazơ giữa các hợp chất :
CH
3
NH
2
, (CH
3
)
2
NH, NH
3
, đợc kết quả là :
A. (CH
3
)
2
NH > CH
3
NH
2
> NH
3
>
B. CH
3
NH
2
> (CH
3
)
2
NH > NH
3
> C
6
H
5
NH
2
>
C. NH
3
> CH
3
NH
2
> (CH
3
)
2
NH > C
6
H
5
NH
2
>
D. C
6
H
5
NH
2
> (CH
3
)
2
NH > CH
3
NH
2
>
Ví dụ 11. Chất nào phản ứng diễn ra đúng quy tắc Maccopnhicop khi cho cộng hợp HCl với các
chất sau theo tỉ lệ mol 1 : 1.
A. CHCl = CH
2
B. CH
2
Cl CH = CH
2
C. CH
3
CH = CH
2
D. Cả CHCl = CH
2
và CH
3
CH = CH
2
Ví dụ 12.
Có các kim loại K, Na, Zn, Al. Cho biết kim loại nào phản ứng đợc với dung dịch NaOH.
A. Al và Na B. Al và Zn
C. K, Zn và Al D. K, Na, Zn và Al
Ví dụ 13.
Trong các chất sau đây, chất nào vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
A. CH
3
CHO, MnO
2
B. CH
3
CHO, H
2
SO
3
C. Na
2
SO
3
, CH
3
CHO D. Na
2
SO
3
, H
2
SO
3
, CH
3
CHO
Ví dụ 14.
12
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không xảy ra :
A. CaCO
3
+ NaCl B. NaCl tinh thể + H
2
SO
4
đặc, nóng
B. FeS + H
2
SO
4
D. AlCl
3
+ H
2
O
4. Bài tập về điều chế tổng hợp chất
Hãy làm quen với các dạng bài tập hay gặp.
Ví dụ 15.
Có thể điều chế dung dịch Ba(OH)
2
bằng cách :
A. cho BaCl
2
phản ứng với dung dịch NaOH
B. điện phân dung dịch BaCl
2
với điện cực trơ, có màng ngăn
C. cho Ba tác dụng với nớc.
D. B, C đều đúng.
Ví dụ 16.
Những chất nào sau đây có thể dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ?
A. KClO
3
, CaO, H
2
SO
3
B. KMnO
4
, MnO
2
, NaOH
C. KMnO
4
, H
2
O
2
, KClO
3
D. A, B, C đều đúng.
Ví dụ 17.
Cho sơ đồ điều chế :
FeO
o
CO
t
A
HCl
B
NaOH
C
2 2
O ,H O
D
o
t
E (rắn)
E là :
A. FeO B. Fe(OH)
3
C. Fe
2
O
3
D. Fe
3
O
4
Ví dụ 18
Cho sơ đồ phản ứng :
A
2
2
o
Hg , H O
t
B
2
2
O
Mn
C
o
A
H , t
D
o
xt
t
3
2
|
n
CH CH
OCOCH
A là :
A. C
2
H
6
B. CH
3
CHO
C. C
2
H
4
D. C
2
H
2
5. Bài tập về nhận biết chất
Để làm tốt loại bài tập này, cần :
Nắm vững tính chất vật lí và tính chất hoá học của chất cần nhận biết. Dùng phản ứng đặc
trng của các chất đó với thuốc thử để tạo ra một trong các hiện tợng có thể tri giác đợc nh đổi
màu, kết tủa, có mùi riêng biệt hoặc sủi bọt khí,
Nắm vững các thuốc thử cho từng loại hợp chất, ion cần nhận biết. Ví dụ nhận biết muối
clorua hay hợp chất có ion Cl
ngời ta dùng dung dịch AgNO
3
sẽ có dấu hiệu kết tủa trắng của
13
AgCl ; nhận biết muối sunfat tan hay axit H
2
SO
4
có ion
2
4
SO
dùng thuốc thử là dung dịch BaCl
2
sẽ cho kết tủa trắng BaSO
4
,
Trên các cơ sở đó có thể nhận biết đợc các chất theo yêu cầu.
Sau đây là một số dạng bài tập cơ bản thuộc loại nhận biết chất cần lu ý.
Ví dụ 19.
Có các lọ hoá chất đựng trong các lọ riêng biệt các dung dịch CuSO
4
, FeSO
4
, Cr
2
(SO
4
)
3
bị mất
nhãn.
Hãy chọn một hoá chất trong các hoá chất cho sau để phân biệt đợc 3 lọ hoá chất trên.
A. NaOH B. HCl
C. NaCl D. A, B đều đúng
Ví dụ 20.
Chỉ dùng một thuốc thử để nhận biết đợc các chất đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn : etyl
axetat, etylen glicol, anđehit axetic. Thuốc thử đó là :
A. HCl B. Cu(OH)
2
C. NaOH D. H
2
SO
4
Ví dụ 21.
Có 4 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong 4 dung dịch sau : Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, BaCl
2
,
KNO
3
. Chỉ dùng thêm quỳ tím, cho biết có thể nhận biết đợc những dung dịch nào ở trên ?
A. Na
2
SO
4
, KNO
3
B. BaCl
2
, Na
2
SO
4
C. Na
2
CO
3
, BaCl
2
D. Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, BaCl
2
, KNO
3
6. Bài tập về tách biệt, tinh chế chất
Thực tế hay dùng 2 phơng pháp để tách biệt, tinh chế chất.
Phơng pháp vật lí :
+ Dùng phơng pháp lọc để tách chất không tan khỏi chất lỏng.
+ Dùng phơng pháp lợm nhặt để tách các chất rắn có sự khác nhau về tinh thể, màu sắc, ra
khỏi nhau.
Phơng pháp hoá học : Dùng phản ứng thích hợp chuyển dần các thành phần của hỗn hợp
sang dạng trung gian, rồi từ dạng trung gian này lại dùng phản ứng hoá học để chuyển sang dạng
ban đầu của chúng trong hỗn hợp.
Dới đây là những dạng bài tập thờng gặp.
Ví dụ 22.
Khí NH
3
bị lẫn hơi nớc, có thể dùng chất nào trong những chất sau đây để thu đợc NH
3
khan
?
A. P
2
O
5
B. H
2
SO
4
đặc
C. CaO D. Ba(OH)
2
đặc
Ví dụ 23.
Dùng các hoá chất thông dụng nào sau đây có thể tách đợc các chất Al
2
O
3
, SiO
2
, Fe
2
O
3
ra
khỏi hỗn hợp của chúng ?
A. HCl, NaOH B. H
2
SO
4
, NaOH
C. HCl, KOH D. A, B, C đều đúng.
Ví dụ 24.
14
Một hỗn hợp gồm phenol, benzen, anilin. Dùng dung dịch chất nào trong số các dung dịch : NaOH,
HCl, H
2
SO
4
, Na
2
CO
3
để tách các chất trên ra khỏi nhau ?
A. NaOH B. HCl
C. H
2
SO
4
D. Cả A và B
Ví dụ 25.
Một dung dịch chứa các ion Na
+
, Mg
2+
, Ca
2+
, Ba
2+
, Cl
, H
+
. Để tách đợc nhiều cation ra khỏi
dung dịch mà không đa ion lạ vào, ngời ta có thể cho dung dịch tác dụng với chất nào trong số
các chất cho sau ?
A. Dung dịch NaOH vừa đủ B. Dung dịch Na
2
CO
3
vừa đủ.
C. Dung dịch Na
2
SO
4
vừa đủ D. Dung dịch K
2
CO
3
vừa đủ.
7. Bài tập về đồng vị, đồng đẳng và đồng phân
Cần phân biệt các khái niệm trên để làm tốt loại bài tập này.
Ví dụ 26.
Nguyên tố magie có các nguyên tử sau :
24
12
Mg,
25
12
Mg,
26
12
Mg
Cho các phát biểu sau :
(1) Hạt nhân các nguyên tử lần lợt có 11, 12, 13 nơtron.
(2) Hạt nhân mỗi nguyên tử đều chứa 12 proton.
(3) Đó là 3 đồng vị của magie.
Các phát biểu đúng là :
A. (1) B. (2)
C. (3) D. (2) và (3)
Ví dụ 27.
Câu nào sau đây định nghĩa tốt nhất về chất đồng đẳng ?
A. Đồng đẳng là những chất có cùng thành phần nguyên tử và cùng tính chất.
B. Đồng đẳng là những chất mà phân tử có cùng thành phần nguyên tố, cùng tính chất hoá học
nhng hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH
2
C. Đồng đẳng là những chất có cùng tính chất hoá học và vật lí
D. Đồng đẳng là những chất có cùng tính chất hoá học nhng tính chất vật lí khác nhau.
Ví dụ 28.
A là đồng đẳng của benzen có công thức phân tử là C
8
H
10
. Cho biết số đồng phân của A là :
A. 3 B. 5
C. 4 D. 6
Ví dụ 29. Trong các chất đồng phân sau, đồng phân nào có đồng phân hình học ?
A. CH
2
= CH CH
2
COOH
B. CH
3
CH = CH COOH
C.
3
2
|
CH C COOH
CH
D. A, B đều đúng
15
8. Bài tập về cân bằng hoá học và cân bằng phơng trình phản ứng oxi hoákhử.
Để giải tốt loại bài tập về cân bằng hoá học cần nắm vững nguyên lí Lơ Satơliê về chuyển
dịch cân bằng :
"Trong một hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu ta thay đổi một trong các điều kiện cân bằng
(nồng độ các chất, áp suất khi có chất khí trong hệ, nhiệt độ) thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo
chiều chống lại sự thay đổi đó".
Cần chú ý thêm, chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng, vì nó làm tăng tốc độ của cả
phản ứng thuận và phản ứng nghịch một số lần nh nhau.
Muốn cân bằng phơng trình phản ứng oxi hoá khử nhanh cần nắm vững phơng pháp cân
bằng electron hay cân bằng electronion.
Ví dụ 30.
Trong sản xuất este đợc điều chế theo phản ứng :
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O + 77,1 kJ/mol
Hãy cho biết muốn phản ứng trên đạt hiệu suất cao (cân bằng luôn chuyển dịch theo chiều
thuận, tạo đợc nhiều este), cần tăng cờng hay giữ nguyên điều kiện gì ?
A. Tăng nồng độ axit hoặc ancol, hay trong quá trình điều chế đồng thời lấy este ra
B. Dùng H
2
SO
4
đặc để hút nớc
C. Duy trì ở nhiệt độ cần thiết cho phản ứng
D. A, B, C đều đúng
Ví dụ 31.
Cho cân bằng :
2SO
2
+ O
2
2SO
3
+ Q
Trong những điều kiện nào phản ứng trên chuyển dịch sang phải ?
A. Giảm nhiệt độ
B. Thêm xúc tác
C. Tăng áp suất
D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất
Ví dụ 32.
Cho phản ứng :
KMnO
4
+ H
2
SO
4
+ KNO
2
MnSO
4
+ KNO
3
+ K
2
SO
4
+ H
2
O
Khi cân bằng, nếu tỉ lệ hệ số mol
4 2 4
KMnO H SO
n : n
bằng 2 : 3 thì tỉ lệ số mol các chất sản phẩm
của phản ứng là bao nhiêu ?
A. 2 : 4 : 2 : 3 B. 3 : 5 : 2 : 4
C. 2 : 5 : 1 : 3 D. 4 : 6 : 3 : 7
Ví dụ 33
Có phản ứng sau :
CH
3
OH + KMnO
4
+ H
2
SO
4
HCOOH + MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ H
2
O
Khi cân bằng, xác định tỉ lệ hệ số mol
4 2 4
KMnO H SO
n : n
= 2 : 3, hãy xác định tỉ lệ hệ số mol
4 2 4
MnSO K SO
n : n
16
A. 3 : 4 B. 2 : 1
C. 3 : 5 D. 2 : 3
9. Bài tập về thực hành thí nghiệm
Theo dõi hiện tợng xảy ra, viết phơng trình phản ứng cụ thể từng quá trình thí nghiệm, sau
đó xác định kết quả, theo yêu cầu của đề. Cần lu ý, kết quả mỗi quá trình thu đợc thờng xác
định theo sản phẩm chính.
Ví dụ 34.
Một cốc thuỷ tinh đựng dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
có màu vàng nâu. Thả một đinh sắt vào cốc
dung dịch trên. Sau thí nghiệm xuất hiện những dấu hiệu gì ? Giải thích.
A. Không có hiện tợng gì xảy ra, vì không có phản ứng giữa Fe và Fe
3+
B. Màu của dung dịch nhạt dần vì nồng độ Fe
3+
giảm do có phản ứng
Fe + 2Fe
3+
3Fe
2+
C. Đinh sắt tan dần trong dung dịch vì sắt phản ứng với Fe
2
(SO
4
)
3
D. B, C đều đúng.
Ví dụ 35.
Để xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X không no chứa các nguyên tố C, H, O
ngời ta cho X tác dụng với H
2
d (có xúc tác Ni nung nóng) đợc chất hữu cơ Y. Đun Y với
H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C thu đợc chất hữu cơ Z, trùng hợp Z đợc poliisobutilen. Công thức cấu tạo của
X là :
A.
3
3 2
|
CH CH CH OH
CH
B.
3
3 2
|
CH C CH
CH
C.
3
2 2
|
CH C CH OH
CH
D.
3
3
CH
CH
C = CH
2
II - Những bài toán hoá
Đây là loại bài tập quan trọng biểu thị đặc trng của môn hoá học. Bài toán hoá sẽ chiếm tỉ lệ
đáng kể trong cấu trúc của các bộ đề thi trắc nghiệm môn hoá, đồng thời đóng vai trò lớn trong
việc đánh giá thí sinh, nhất là phân loại thí sinh.
Việc rèn luyện kĩ năng giải các bài toán hoá trắc nghiệm đòi hỏi nắm chắc các loại bài toán
hoá này, cùng với phơng pháp giải cụ thể ngắn gọn cho từng loại.
Dới đây sẽ giới thiệu những dạng bài toán đó.
1. Bài tập toán về cấu tạo nguyên tử
Ví dụ 36.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của một nguyên tử là 155.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Hãy xác định số khối của
nguyên tử trên theo các kết quả cho sau :
A. 95 B. 115
C. 108 D. 112
Ví dụ 37.
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống
tuần hoàn. Tổng số các hạt mang điện trong nguyên tử X và Y là 52.
17
Số thứ tự của nguyên tố X và Y là :
A. 8 và 15 B. 9 và 17
C. 7 và 14 D. 7 và 15
2. Bài toán về nồng độ, pH của dung dịch
Ví dụ 38.
Cần phải pha chế theo tỉ lệ nào về khối lợng giữa 2 dung dịch KNO
3
có nồng độ % tơng ứng là
45% và 15% để đợc một dung dịch KNO
3
có nồng độ 20%.
A. 2/3 B. 2/5
C. 1/5 D. 3/4
Ví dụ 39.
Làm bay hơi 500ml dung dịch HNO
3
20% (D = 1,2g/ml) để chỉ còn 300 g dung dịch. Nồng độ
phần trăm của dung dịch này là :
A. 30% B. 40%
C. 35% D. 38%
Ví dụ 40.
Tính số ml H
2
O cần thêm vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để thu đợc dung dịch mới có nồng độ
0,1M.
A. 9000ml B. 18000ml
C. 11000ml D. 17000ml
Ví dụ 41.
Trộn 100ml dung dịch KOH có pH = 12 với 100ml dung dịch HCl 0,012M. Độ pH của dung
dịch thu đợc sau khi trộn là :
A. 2 B. 4
C. 3 D. 5
Ví dụ 42.
Để trung hoà hoàn toàn 50ml hỗn hợp X gồm HCl và H
2
SO
4
cần dùng 20ml NaOH 0,3M. Cô
cạn dung dịch sau khi trung hoà thu đợc 0,381 g hỗn hợp muối khô. Tính nồng độ mol của mỗi
axit và pH của hỗn hợp X (coi H
2
SO
4
phân li hoàn toàn thành ion).
A. C
M(HCl)
= 0,120M ;
2 4
M(H SO )
C
= 0,080M và pH = 0,85
B. C
M(HCl)
= 0,072M ;
2 4
M(H SO )
C
= 0,024M và pH = 0,92
C. C
M(HCl)
= 0,065M ;
2 4
M(H SO )
C
= 0,015M và pH = 0,89
D. Kết quả khác
3. Bài toán xác định khối lợng chất trong quá trình hoá học và hiệu suất phản ứng
Ví dụ 43.
Ngời ta dùng quặng pirit sắt để điều chế SO
2
. Hãy tính khối lợng quặng cần thiết để điều chế
4,48 lít SO
2
(đktc), biết quặng chứa 20% tạp chất và hiệu suất phản ứng là 75%.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét