Thứ Hai, 20 tháng 1, 2014

Tự học SQL

Giới thiệu về SQL

SQL là chuẩn ngôn ngữ ANSI để truy cập CSDL.
SQL là gì?
§ SQL là viết tắt của Structured Query Language - Ngôn ngữ truy vấn cấu
trúc.
§ SQL cho phép bạn truy cập vào CSDL.
§ SQL là một chuẩn ngôn ngữ của ANSI.
§ SQL có thể thực thi các câu truy vấn trên CSDL.
§ SQL có thể lấy dữ liệu từ CSDL.
§ SQL có thể chèn dữ liệu mới vào CSDL.
§ SQL có thể xoá dữ liệu trong CSDL.
§ SQL có thể sửa đổi dữ liệu hiện có trong CSDL.
§ SQL dễ học :-)
SQL là một chuẩn
SQL là một chuẩn của ANSI (American National Standards Institute - Viện tiêu
chuẩn quốc gia Hoa kỳ) về truy xuất các hệ thống CSDL. Các câu lệnh SQL được
sử dụng để truy xuất và cập nhật dữ liệu trong một CSDL.
SQL hoạt động với hầu hết các chương trình CSDL như MS Access, DB2,
Informix, MS SQL Server, Oracle, Sybase v.v
L ư u ý: Hầu hết các chương trình CSDL hỗ trợ SQL đều có phần mở rộng cho SQL
chỉ hoạt động với chính chương trình đó.
Bảng CSDL
Một CSDL thường bao gồm một hoặc nhiều bảng (table). Mỗi bảng được xác định
thông qua một tên (ví dụ Customers hoặc Orders). Bảng chứa các mẩu tin -
dòng (record - row), là dữ liệu của bảng.
Dưới đây là một ví dụ về một bảng có tên là Persons (người):
LastName FirstName Address City
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes
Pettersen Kari Storgt 20 Stavanger
Bảng ở trên bao gồm 3 mẩu tin (dòng), mỗi mẩu tin tương ứng với một người, và
bốn cột (LastName, FirstName, Address và City).
Câu truy vấn SQL
Với SQL ta có thể truy vấn CSDL và nhận lấy kết quả trả về thông qua các câu
truy vấn.
Một câu truy vấn như sau:
SELECT LastName FROM Persons
Sẽ trả về kết quả như sau:
LastName
Hansen
Svendson
Pettersen
L ư u ý: Một số hệ thống CSDL đòi hỏi câu lệnh SQL phải kết thúc bằng một dấu
chấm phảy (;). Chúng ta sẽ không dùng dấu chấm phảy trong bài viết này.
SQL là ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML - Data Manipulation Language)
SQL là cú pháp để thực thi các câu truy vấn. SQL cũng bao gồm cú pháp để cập
nhật - sửa đổi, chèn thêm và xoá các mẩu tin.
Sau đây là danh sách các lệnh và truy vấn dạng DML của SQL:
§ SELECT - lấy dữ liệu từ một bảng CSDL.
§ UPDATE - cập nhật/sửa đổi dữ liệu trong bảng.
§ DELETE - xoá dữ liệu trong bảng.
§ INSERT INTO - thêm dữ liệu mới vào bảng.
SQL là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL - Data Definition Language)
Phần DDL của SQL cho phép tạo ra hoặc xoá các bảng. Chúng ta cũng có thể định
nghĩa các khoá (key), chỉ mục (index), chỉ định các liên kết giữa các bảng và thiết
lập các quan hệ ràng buộc giữa các bảng trong CSDL.
Các lệnh DDL quan trọng nhất của SQL là:
§ CREATE TABLE - tạo ra một bảng mới.
§ ALTER TABLE - thay đổi cấu trúc của bảng.
§ DROP TABLE - xoá một bảng.
§ CREATE INDEX - tạo chỉ mục (khoá để tìm kiếm - search key).
§ DROP INDEX - xoá chỉ mục đã được tạo.
Câu lệnh SELECT

Câu lệnh SELECT
Câu lệnh SELECT được dùng để truy xuất dữ liệu từ một bảng. Kết quả trả về
dưới dạng bảng được lưu trong 1 bảng, gọi là bảng kết quả - result table (còn
được gọi là tập kết quả - result set).
Cú pháp
Cú pháp của câu lệnh SELECT như sau:
SELECT tên_các_cột
FROM tên_bảng
Truy xuất nhiều cột
Để truy xuất các cột mang tên LastName và FirstName, ta dùng một câu lệnh
SELECT như sau:
SELECT LastName, FirstName FROM Persons
Bảng Persons:
LastName FirstName Address City
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes
Pettersen Kari Storgt 20 Stavanger
Kết quả trả về:
LastName FirstName
Hansen Ola
Svendson Tove
Pettersen Kari
Truy xuất tất cả các cột
Để truy xuất tất cả các cột từ bảng Persons, ta dùng ký hiệu * thay cho danh sách
các cột:
SELECT * FROM Persons
Kết quả trả về:
LastName FirstName Address City
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes
Pettersen Kari Storgt 20 Stavanger
Tập kết quả

Kết quả trả về từ một câu truy vấn SQL được lưu trong 1 tập kết quả (result set).
Hầu hết các hệ thống chương trình CSDL cho phép duyệt qua tập kết quả bằng
các hàm lập trình như Move-To-First-Record, Get-Record-Content, Move-
To-Next-Record v.v
Dấu chẩm phảy (;) phía sau câu lệnh

Dấu chẩm phảy là một cách chuẩn để phân cách các câu lệnh SQL nếu như hệ
thống CSDL cho phép nhiều câu lệnh SQL được thực thi thông qua một lời gọi duy
nhất.

Các câu lệnh SQL trong bài viết này đều là các câu lệnh đơn (mỗi câu lệnh là một
và chỉ một lệnh SQL). MS Access và MS SQL Server không đỏi hỏi phải có dấu
chấm phảy ngay sau mỗi câu lệnh SQL, nhưng một số chương trình CSDL khác có
thể bắt buộc bạn phải thêm dấu chấm phảy sau mỗi câu lệnh SQL (cho dù đó là
câu lệnh đơn). Xin nhắc lại, trong bài viết này chúng ta sẽ không dùng dấu chấm
phảy ở cuối câu lệnh SQL.
Mệnh đề WHERE
Mệnh đề WHERE được dùng để thiết lập điều kiện truy xuất.
Mệnh đề WHERE
Để truy xuất dữ liệu trong bảng theo các điều kiện nào đó, một mệnh đề WHERE
có thể được thêm vào câu lệnh SELECT.
Cú pháp
Cú pháp mệnh đề WHERE trong câu lệnh SELECT như sau:
SELECT tên_cột FROM tên_bảng
WHERE tên_cột phép_toán giá_trị
Trong mệnh đề WHERE, các phép toán được sử dụng là
Phép toán Mô tả
= So sánh bằng
<> So sánh không bằng
> Lớn hơn
< Nhỏ hơn
>= Lớn hơn hoặc bằng
<= Nhỏ hơn hoặc bằng
BETWEEN Nằm giữa một khoảng
LIKE So sánh mẫu chuỗi
L ư u ý: Trong một số phiên bản của SQL, phép toán <> có thể được viết dưới
dạng !=
Sử dụng mệnh đề WHERE
Để lấy danh sách những người sống ở thành phố Sandnes, ta sử dụng mệnh đề
WHERE trong câu lệnh SELECT như sau:
SELECT * FROM Persons
WHERE City = 'Sandnes'
Bảng Persons:
LastName FirstName Address City Year
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes 1951
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes 1978
Svendson Stale Kaivn 18 Sandnes 1980
Pettersen Kari Storgt 20 Stavanger 1960
Kết quả trả về:
LastName FirstName Address City Year
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes 1951
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes 1978
Svendson Stale Kaivn 18 Sandnes 1980
Sử dụng dấu nháy
Lưu ý rằng ở ví dụ trên ta đã sử dụng hai dấu nháy đơn (') bao quanh giá trị điều
kiện 'Sandnes'.
SQL sử dụng dấu nháy đơn bao quanh các giá trị ở dạng chuỗi văn bản (text).
Nhiều hệ CSDL còn cho phép sử dụng dấu nháy kép ("). Các giá trị ở dạng số
không dùng dấu nháy để bao quanh.
Với dữ liệu dạng chuỗi văn bản:
Câu lệnh đúng:
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName = 'Tove'
Câu lệnh sai:
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName = Tove
Với dữ liệu dạng số:
Câu lệnh đúng:
SELECT * FROM Persons WHERE Year > 1965
Câu lệnh sai:
SELECT * FROM Persons WHERE Year > '1965'
Phép toán điều kiện LIKE
Phép toán LIKE được dùng để tìm kiếm một chuỗi mẫu văn bản trên một cột.
Cú pháp
Cú pháp của phép toán LIKE như sau:
SELECT tên_cột FROM tên_bảng
WHERE tên_cột LIKE mẫu
Một ký hiệu % có thể được sử dụng để định nghĩa các ký tự đại diện. % có thể
được đặt trước và/hoặc sau mẫu.
Sử dụng LIKE
Câu lệnh SQL sau sẽ trả về danh sách những người có tên bắt đầu bằng chữ O:
SELECT * FROM Persons
WHERE FirstName LIKE 'O%'
Câu lệnh SQL sau sẽ trả về danh sách những người có tên kết thúc bằng chữ a:
SELECT * FROM Persons
WHERE FirstName LIKE '%a'
Câu lệnh SQL sau sẽ trả về danh sách những người có tên kết chứa chuỗi la:
SELECT * FROM Persons
WHERE FirstName LIKE '%la%'
Toán tử lô-gic AND và OR

AND và OR
Hai toán tử AND và OR nối hai hoặc nhiều điều kiện trong mệnh đề WHERE lại với
nhau.
Toán tử AND sẽ hiển thị 1 dòng nếu TẤT CẢ các điều kiện đều thoả mãn. Toán tử
OR hiển thị một dòng nếu BẤT KỲ điều kiện nào được thoả.
Bảng dữ liệu dùng trong ví dụ
LastName FirstName Address City
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes
Svendson Stephen Kaivn 18 Sandnes
Ví dụ 1
Sử dụng AND để tìm những người có tên là Tove và họ là Svendson:
SELECT * FROM Persons
WHERE FirstName = 'Tove'
AND LastName = 'Svendson'
Kết quả trả về:
LastName FirstName Address City
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes
Ví dụ 2
Sử dụng OR để tìm những người có tên là Tove hoặc họ là Svendson:
SELECT * FROM Persons
WHERE firstname = 'Tove'
OR lastname = 'Svendson'
Kết quả trả về:
LastName FirstName Address City
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes
Svendson Stephen Kaivn 18 Sandnes
Ví dụ 3
Bạn cũng có thể sử dụng kết hợp AND và OR cùng với dấu ngoặc đơn để tạo nên
các câu truy vấn phức tạp:
SELECT * FROM Persons WHERE
(FirstName = 'Tove' OR FirstName = 'Stephen')
AND LastName = 'Svendson'
Kết quả trả về:
LastName FirstName Address City
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes
Svendson Stephen Kaivn 18 Sandnes
Toán tử BETWEEN AND
Toán tử BETWEEN AND lấy ra một miền dữ liệu nằm giữa hai giá trị. Hai giá trị
này có thể là số, chuỗi văn bản hoặc ngày tháng.
SELECT tên_cột FROM tên_bảng
WHERE tên_cột
BETWEEN giá_trị_1 AND giá_trị_2
Bảng dữ liệu dùng trong ví dụ
LastName FirstName Address City
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes
Nordmann Anna Neset 18 Sandnes
Pettersen Kari Storgt 20 Stavanger
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes
Ví dụ 1
Tìm tất cả những người có họ (sắp xếp theo ABC) nằm giữa Hansen (tính luôn
Hansen) và Pettersen (không tính Pettersen):
SELECT * FROM Persons WHERE LastName
BETWEEN 'Hansen' AND 'Pettersen'
Kết quả trả về:
LastName FirstName Address City
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes
Nordmann Anna Neset 18 Sandnes
L ư u ý quan trọng: Toán tử BETWEEN END sẽ trả về những kết quả khác nhau
trên các hệ CSDL khác nhau. Với một số hệ CSDL, toán tử BETWEEN END sẽ trả
về các dòng mà có giá trị thực sự "nằm giữa" hai khoảng giá trị (tức là bỏ qua
không tính đến các giá trị trùng với giá trị của hai đầu mút). Một số hệ CSDL thì
sẽ tính luôn các giá trị trùng với hai đầu mút. Trong khi đó một số hệ CSDL khác
lại chỉ tính các giá trị trùng với đầu mút thứ nhất mà không tính đầu mút thứ hai
(như ở ví dụ phía trên). Do vậy, bạn phải kiểm tra lại hệ CSDL mà bạn đang dùng
khi sử dụng toán tử BETWEEN AND.
Ví dụ 2
Để tìm những người có họ (sắp xếp theo ABC) nằm ngoài khoảng hai giá trị ở ví
dụ 1, ta dùng thêm toán tử NOT:
SELECT * FROM Persons WHERE LastName
NOT BETWEEN 'Hansen' AND 'Pettersen'
Kết quả trả về:
LastName FirstName Address City
Pettersen Kari Storgt 20 Stavanger
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes
Từ khoá DISTINCT
Từ khoá DISTINCT được dùng để lọc ra các giá trị khác nhau.
Từ khoá DISTINCT
Câu lệnh SELECT sẽ trả về thông tin về các cột trong bảng. Nhưng nếu chúng ta
không muốn lấy về các giá trị trùng nhau thì sau?
Với SQL, ta chỉ cần thêm từ khoá DISTINCT vào câu lệnh SELECT theo cú pháp
sau:
SELECT DISTINCT tên_cột FROM tên_bảng
Ví dụ: Tìm tất cả các công ty trong bảng đặt hàng
Bảng đặt hàng của ta như sau:
Company OrderNumber
Sega 3412
W3Schools 2312
Trio 4678
W3Schools 6798
Câu lệnh SQL sau:
SELECT Company FROM Orders
Sẽ trả về kết quả:
Company
Sega
W3Schools
Trio
W3Schools
Tên công ty W3Schools xuất hiện hai lần trong kết quả, đôi khi đây là điều
chúng ta không muốn.
Ví dụ: Tìm tất cả các công ty khác nhau trong bảng đặt hàng
Câu lệnh SQL sau:
SELECT DISTINCT Company FROM Orders
Sẽ trả về kết quả:
Company
Sega
W3Schools
Trio
Tên công ty W3Schools bây giờ chỉ xuất hiện 1 lần, đôi khi đây là điều chúng ta
mong muốn.
Từ khoá ORDER BY

Từ khoá ORDER BY được sử dụng để sắp xếp kết quả trả về.
Sắp xếp các dòng
Mệnh đề ORDER BY được dùng để sắp xếp các dòng.
Ví dụ bảng Orders:
Company OrderNumber
Sega 3412
ABC Shop 5678
W3Schools 2312
W3Schools 6798
Ví dụ:
Để lấy danh sách các công ty theo thứ tự chữ cái (tăng dần):
SELECT Company, OrderNumber FROM Orders
ORDER BY Company
Kết quả trả về:
Company OrderNumber
ABC Shop 5678
Sega 3412
W3Schools 6798
W3Schools 2312
Ví dụ:
Lấy danh sách các công ty theo thứ tự chữ cái (tăng dần) và hoá đơn đặt hàng
theo thứ tự số tăng dần:
SELECT Company, OrderNumber FROM Orders
ORDER BY Company, OrderNumber
Kết quả trả về:
Company OrderNumber
ABC Shop 5678
Sega 3412
W3Schools 2312
W3Schools 6798
Ví dụ:
Lấy danh sách các công ty theo thứ tự giảm dần:
SELECT Company, OrderNumber FROM Orders
ORDER BY Company DESC
Kết quả trả về:
Company OrderNumber
W3Schools 6798
W3Schools 2312
Sega 3412
ABC Shop 5678
Câu lệnh INSERT INTO

Câu lệnh INSERT INTO
Câu lệnh INSERT INTO được dùng để chèn dòng mới vào bảng.
Cú pháp:
INSERT INTO tên_bảng
VALUES (giá_trị_1, giá_trị_2, )
Bạn cũng có thể chỉ rõ các cột/trường nào cần chèn dữ liệu:
INSERT INTO tên_bảng (cột_1, cột_2, )
VALUES (giá_trị_1, giá_trị_2, )
Chèn 1 dòng mới
Ta có bảng Persons như sau:
LastName FirstName Address City
Pettersen Kari Storgt 20 Stavanger
Câu lệnh SQL sau:
INSERT INTO Persons
VALUES ('Hetland', 'Camilla', 'Hagabakka 24', 'Sandnes')
sẽ tạora kết quả trong bảng Persons như sau:
LastName FirstName Address City
Pettersen Kari Storgt 20 Stavanger
Hetland Camilla Hagabakka 24 Stavanger
Chèn dữ liệu vào các cột/trường cụ thể
Với bảng Persons như trên, câu lệnh SQL sau:
INSERT INTO Persons (LastName, Address)
VALUES ('Rasmussen', 'Storgt 67')
Sẽ tạo ra kết quả:
LastName FirstName Address City
Pettersen Kari Storgt 20 Stavanger
Hetland Camilla Hagabakka 24 Stavanger
Rasmussen Storgt 67
Câu lệnh UPDATE

Câu lệnh UPDATE
Câu lệnh UPDATE được sử dụng để cập nhật/sửa đổi dữ liệu đã có trong bảng.
Cú pháp:
UPDATE tên_bảng
SET tên_cột = giá_trị_mới
WHERE tên_cột = giá_trị
Ví dụ: bảng Person của ta như sau:
LastName FirstName Address City
Nilsen Fred Kirkegt 56 Stavanger
Rasmussen Storgt 67
Cập nhật 1 cột trên 1 dòng
Giả sử ta muốn bổ xung thêm phần tên cho người có họ là Rasmussen:
UPDATE Person SET FirstName = 'Nina'
WHERE LastName = 'Rasmussen'
Ta sẽ có kết quả như sau:
LastName FirstName Address City
Nilsen Fred Kirkegt 56 Stavanger
Rasmussen Nina Storgt 67
Cập nhật nhiều cột trên 1 dòng
Bây giờ ta lại muốn đổi tên và địa chỉ:
UPDATE Person
SET Address = 'Stien 12', City = 'Stavanger'
WHERE LastName = 'Rasmussen'
Kết quả sẽ là:
LastName FirstName Address City
Nilsen Fred Kirkegt 56 Stavanger
Rasmussen Nina Stien 12 Stavanger
Câu lệnh DELETE

Câu lệnh DELETE được dùng để xoá các dòng ra khỏi bảng.
Cú pháp:

Xem chi tiết: Tự học SQL


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét