THỰC HÀNH PT & TK HỆ THỐNG | Lưu Hoàng Long & Lê Quốc Dũng – 06T1, nhóm 12
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG
Bằng cách tham khảo các thông tin trên mạng về quy trình bán vé máy bay
cũng như tham khảo một số tài liệu và đồ án các năm trước, chúng em thu được
hiện trạng của việc bán vé máy bay mà cụ thể là tại Vietnam Airline như sau:
Công việc bán vé máy bay gồm các đối tượng tham gia như sau: Tổng công
ty hàng không Việt Nam, Giám đốc, Phòng quản lý vé, Quầy bán vé, Tài vụ và
Khách hàng. Mỗi đối tượng có chức năng cụ thể sau:
Tổng công ty: Chịu trách nhiệm phát hành vé cho các sân bay và nắm
số liệu tổng quát.
Giám đốc: Tại Tổng công ty Vietnam Airline, giám đốc có nhiệm vụ
điều hành hoạt động của công ty.
Phòng quản lý vé: Là nơi tiếp xúc trực tiếp với khách hàng và có
nhiệm vụ bán vé, chuyển thông tin đến cho khách hàng.
Tài vụ: Có trách nhiệm lưu trữ, báo cáo hàng kỳ, hàng tháng, hàng
năm.
Khách hàng: Là bộ phận bên ngoài chỉ được liên hệ với công ty khi có
nhu cầu.
Từ việc phân tích hiện trạng hoạt động như trên, ta có sơ đồ dòng dữ liệu –
DFD (Data Flow Diagram) như sau:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang 5
THỰC HÀNH PT & TK HỆ THỐNG | Lưu Hoàng Long & Lê Quốc Dũng – 06T1, nhóm 12
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hình 2 : Sơ đồ dòng dữ liệu – DFD
3. XÂY DỰNG TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU
3.1. Từ điển dữ liệu sơ cấp
Từ thực tế công việc bán vé máy bay, ta có thể xây dựng một từ điển dữ liệu
sơ cấp như sau:
STT Dòng dữ liệu Giải thích
1
2
3
4
5
6
7
8
MaChuyen
SoCN
NgayBay
GioBay
HangGhe
MaChang
TenChang
MaTuyen
Mã chuyến bay
Số chỗ ngồi
Ngày bay
Giờ bay
Hạng ghế
Mã chặng bay
Tên chặng bay
Mã tuyến
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang 6
TỔNG CÔNG TY
KHÁCH HÀNG
QUẦY BÁN VÉPHÒNG QUẢN
LÝ VÉ
GIÁM ĐỐC
TÀI VỤ
Bán vé
Mua vé
Xuất vé
Yêu cầu
xuất vé
Xuất vé
Quyết toán lượng vé bán
Kiểm tra tổng hợp
Báo cáo lượng vé nhận, bán
và tồn
Yêu cầu thanh toán
Thanh toán các khoản
Yêu cầu thanh toán
Thanh toán các khoản
THỰC HÀNH PT & TK HỆ THỐNG | Lưu Hoàng Long & Lê Quốc Dũng – 06T1, nhóm 12
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
DiemDau
DiemCuoi
MaLoaiVe
TenLoaiVe
MaVe
SoSeriesDau
SoSeriesCuoi
SoLuongVN
NgayNV
MaGiaVe
GiaVe
TyGia
MaHK
TenHK
SoGCMND
QuocTich
DiaChiHK
DienThoaiHK
SoSeriesVB
NoiDi
NoiDen
NgayBV
SoTien
HinhThucTT
MaTT
TenTT
TenNV
ChucVu
Nơi cất cánh của chuyến bay
Nơi hạ cánh của chuyển bay
Mã loại vé
Tên loại vé
Mã vé
Số series vé đầu
Số series vé cuối
Số lượng vé nhận
Ngày nhận vé
Mã giá vé
Giá vé (tính theo tiền Việt Nam)
Tỷ giá (tính theo đồng Đô la Mỹ)
Mã hành khách
Tên hành khách
Số giấy chứng minh nhân dân
Quốc tịch của hành khách
Địa chỉ hành khách
Điện thoại hành khách
Số Series vé bán cho hành khách
Nơi đi của hành khách
Nơi đến của hành khách
Ngày bán vé cho hành khách
Số tiền bán vé cho hành khách
Hình thức thanh toán
Mã tình trạng chuyến bay
Tên tình trạng chuyến bay
Tên nhân viên bán vé
Chức vụ
3.2. Xây dựng từ điển dữ liệu
Từ các kết quả thu được từ việc phân tích hiện trạng và có được từ điển dữ
liệu sơ cấp, ta tiến hành xây dựng từ điển dữ liệu như sau:
STT Tên dữ liệu Loại Mô tả kiểu dữ liệu Độ rộng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang 7
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét