sau:
a) Thông qua quyết định về phơng hớng đầu t và phát triển của Công ty.
b) Thông qua quyết định đầu t liên doanh của Công ty.
c) Thông qua phơng án kinh doanh hàng năm, 5 năm của Công ty.
d) Thông qua các bản tổng kết năm tài chính của Công ty.
e) Quyết định giải pháp khắc phục các biến động lớn về tài chính của
Công ty.
g) Quyết định thành lập, giải thể các chi nhánh văn phòng địa diện của
Công ty.
h) Bầu, thải, miễn các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và ổn
định mức thù lao, các quyền lợi khác cho những ngời đó.
i) Quyết định việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ.
k) Quyết định đối tợng mua cổ phiếu hoặc trái phiếu, số lợng và cơ cấu cổ
phiếu, trái phiếu của mỗi đợt phát hành.
l) Xem xét sai phạm và hình thức xử lý đối với thành viên Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát, Giám đốc Công ty làm thiệt hại cho Công ty.
m) Quyết định gia hạn hoạt động, giải thể hoặc phá sản Công ty.
II.2. Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết
định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những trờng
hợp thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông. Hội đồng quản trị của Công ty bao
gồm 5 thành viên là: Chủ tịch, Phó chủ tịch và các thành viên khác. Hội đồng
quản trị của Công ty có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Hội đồng quản trị có quyền nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề
liên quan đến mục đích, quyền lợi, nghĩa vụ của Công ty phù hợp với pháp luật,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông.
b) Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trớc Đại hội cổ đông về việc quản
trị Công ty theo điều lệ, nghị quyết của Đại hội cổ đông và pháp luật. c) Trình
Đại hội cổ đông quyết định các vấn đề: Mở rộng hoặc thay đổi phơng án hoạt
động sản xuất kinh doanh; Vay tiền để đầu t phát triển sản xuất kinh doanh.
Phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Những vấn đề khác phải thông qua Đại hội cổ
đông.
d) Quyết định phơng án tổ chức bộ máy quản lý điều hành Công ty.
e) Bổ nhiệm và bãi miễn các chức danh Giám đốc, Phó giám đốc, kế toán
trởng, đại diện chi nhánh, trởng các bộ phận nghiệp vụ của Công ty.
II.3. Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát của Công ty bao gồm 3 thành viên, do Đại hội cổ đông bầu,
trong đó phải có ít nhất một kiểm soát viên có chuyên môn về tài chính kế toán.
Ban kiểm soát bầu 1 thành viên làm kiểm soát trởng, có nhiệm vụ và quyền hạn
sau:
a) Kiểm tra tính hợp lý hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh, trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính.
b) Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của Công ty. Kiểm tra từng vấn
đề cụ thể có liên quan đến tài chính, điều hành hoạt động của Công ty khi xét
thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội cổ đông, theo yêu cầu của cổ
đông, nh cổ đông đã quy định.
c) Thờng xuyên báo cáo với Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động. Tham
khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trớc khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị
lên Đại hội cổ đông.
d) Báo cáo trớc Đại hội cổ đông về tính chính xác, trung thực hợp pháp của
việc ghi chép, lu giữ chứng từ và lập sổ kế toán báo cáo tài chính, các báo cáo
khác của Công ty. Tính trung thực, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động
của Công ty.
e) Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu quản lý, điều hành
hoạt động kinh doanh của Công ty.
f) Yêu cầu Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập Đại hội cổ đông bất thờng
theo quy định trong điều lệ Công ty.
II.4. Giám đốc Công ty:
Là ngời trực tiếp điều hành các hoạt động thờng ngày của Công ty và chịu
trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đợc
giao. Giám đốc Công ty có thể do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc thuê ngời
ngoài làm nhng phải đợc ít nhất 3/5 số thành viên Hội đồng quản trị nhất trí.
Giúp việc Giám đốc có thể có các Phó giám đốc, kế toán trởng, các trởng phòng
nghiệp vụ và các trởng phòng các bộ phận chuyên môn. Giám đốc Công ty có
các quyền hạn và nhiệm vụ sau:
a) Là ngời đại diện pháp nhân của Công ty trong mọi quan hệ giao dịch.
b) Quyết định tất cả các vấn đề có liên quan đến mọi hoạt động hàng ngày
của Công ty.
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phơng án đầu t của Công ty
khi đã đợc Đại hội cổ đông thông qua và ngời đại diện phần vốn nhà nớc trong
Công ty chấp thuận.
d) Tuyển dụng và bố trí sử dụng lao động, quyết định mức lơng và phụ cấp
đối với ngời lao động trong Công ty theo quy chế quản lý nội bộ Công ty và quy
định của pháp luật lao động.
e) Đề nghị họp Hội đồng quản trị theo quy định tại khoản 1 trong điều lệ
của Công ty.
f) Điều hành và chịu trách nhiệm về những hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, Đại hội cổ
đông, điều lệ Công ty và pháp luật hiện hành.
g) Bảo toàn và phát triển vốn theo phơng án sản xuất kinh doanh đã đợc
Hội đồng quản trị trình Đại hội cổ đông thông qua.
II.5. Phòng nghiệp vụ - tổ chức hành chính là phòng bao gồm 5 ngời,
có 2 khâu là tổ chức hành chính - lao động tiền lơng và nghiệp vụ kinh
doanh.
a) Tổ chức hành chính - lao động tiền lơng: Là bộ phận tham mu giúp
việc Giám đốc thực hiện triển khai các chơng trình công tác về tổ chức hành
chính và lao động tiền lơng, theo dõi giúp đỡ các đơn vị trực thuộc thực hiện tốt
nội dung công tác trên.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Bố trí sắp xếp lao động hợp lý theo trình độ nghiệp vụ chuyên môn trong
các khâu trong toàn Công ty.
- Theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ cụ thể của từng lao động trong công tác
quản lý và sản xuất kinh doanh phục vụ.
- Quản lý hồ sơ, thực hiện đầy đủ các chế độ của nhà nớc đối với lao động
trong đơn vị nh: đào tạo nâng cao trình độ, nâng bậc lơng, thi đua khen thởng,
kỷ luật, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, hu trí, nghỉ việc
- Hớng dẫn các đơn vị trong công tác trả lơng, bình lơng cho phù hợp.
- Tham mu giúp việc Giám đốc trong khâu tuyển dụng nhân viên, điều
động bố trí lao động, phù hợp theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của từng bộ
phận, đơn vị, quầy tổ, đào tạo cán bộ kế cận, quy hoạch cán bộ, bổ sung lý lịch,
sổ bảo hiểm xã hội
- Thực hiện tốt công tác văn th đánh máy, công văn đi đến, quản lý tốt
công tác tiền mặt, quỹ của Công ty
- Tham gia tổ công tác xây dựng phơng án trả lơng, quản lý và sử dụng
quỹ lơng của Công ty. Đảm bảo chế độ và tình hình thực hiện đơn vị.
b) Nghiệp vụ kinh doanh: là khâu nghiệp vụ tham mu cho giám đốc trong
lĩnh vực sản xuất kinh doanh, định mức kinh tế kỹ thuật, vật t hàng hoá phục vụ
trong khâu sản xuất kinh doanh của Công ty.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng quý theo phơng án của công ty,
căn cứ kế hoạch đã đợc duyệt chủ động tìm nguồn hàng, theo dõi hợp đồng kinh
tế đối với những mặt hàng ổn định, tổ chức tiếp nhận hàng hoá vật t phục vụ sản
xuất kinh doanh.
- Theo dõi đôn đốc kiểm tra, tổng hợp tình hình triển khai và thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh của các đơn vị, quầy tổ, thờng xuyên phản ánh, báo
cáo đề xuất với giám đốc những vớng mắc trong kinh doanh và biện pháp tháo
gỡ khó khăn.
- Lập kế hoạch, theo dõi trang thiết bị, dụng cụ, sửa chữa, mua sắm công
cụ dụng cụ bảo đảm phục vụ văn minh lịch sử.
- Thờng xuyên kiểm tra nắm bắt tình hình thực hiện về công thức, giá cả,
vệ sinh văn minh thơng nghiệp.
II.6. Phòng kế toán tài vụ:
Là phòng nghiệp vụ tham mu cho giám đốc tỏng lĩnh vực kế toán tài chính
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, bao gồm 4 thành viên.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Lập kế hoạch tài chính theo định kỳ quý, năm - Trình giám đốc duyệt để
thực hiện.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện tài chính kế toán của các
khâu, của các đơn vị trực thuộc.
- Hớng dẫn nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên kế toán của 3 đơn vị cơ
sở trực thuộc Công ty.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc chế độ hạch toán kế toán do Bộ tài chính
ban hành.
- Hạch toán đầy đủ chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo chế độ
nhà nớc quy định.
- Phối hợp phòng nghiệp vụ kinh doanh theo dõi đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện các hợp đồng kinh tế, các khoảng tạm ứng, thanh toán chậm.
- Tổ chức hạch toán chính xác các khoản thu, trả, định kỳ, kiểm kê quỹ
tiền mặt, có biện pháp xử lý cụ thể, tránh thất thoát chiếm dụng vốn
- Định kỳ kiểm kê vật t, hàng hoá, tài sản theo chế độ hiện hành.
- Kết hợp với phòng tổ chức hành chính, nghiệp vụ kinh doanh thực hiện
tốt việc trang bị bảo hộ lao động, đảm bảo chế độ chính sách.
- Tính toán quỹ tiền lơng hàng tháng cho các đơn vị.
II.7. Các cửa hàng kinh doanh ăn uống và dịch vụ, các trung tâm bán
buôn trực thuộc Công ty:
Là những đơn vị trực tiếp thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tổ chức
chế biến ăn uống, phục vụ và các nghiệp vụ dịch vụ theo chức năng ngành nghề.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Quản lý sử dụng đội ngũ lao động, cơ sở vật chất, tài sản thuộc Công ty
để tổ chức sản xuất kinh doanh đảm bảo năng suất lao động, hiệu quả kinh tế.
+ Triển khai tổ chức kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý đã đợc
Công ty thông báo.
+ Tổ chức lao động hợp lý trong các khâu kinh doanh của đơn vị.
+ Mở rộng thị trờng tiêu thụ, khai thác nguồn hàng chế biến, đảm bảo chất
lợng.
+ Mở sổ sách theo dõi phản ánh trung thực kịp thời hoạt động sản xuất
kinh doanh của đơn vị, đảm bảo nguyên tắc chế độ.
+ Thực hiện tố chế độ báo cáo thống kê, quyết toán, thực hiện tốt các công
tác kế toán tài chính tại đơn vị.
+ Tổ chức tốt các phong trào thi đua, thực hiện nghiêm túc quy chế.
- Tổ chức bảo vệ đảm bảo an ninh, an toàn vật t hàng hoá, kho tàng, an
toàn phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động
- Hàng tháng tính toán và quyết toán hoạt động kinh doanh, hiệu quả kinh
tế, mức lơng đợc hởng của từng quầy tổ, cá nhân, thông báo cho ngời lao động
trong đơn vị biết.
III. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của Công ty
Đây là những chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của Công ty, bao
gồm những chỉ tiêu sau:
- Tổng doanh thu hàng năm: Là toàn bộ những khoản tiền thu đợc trong
năm của Công ty từ hoạt động kinh doanh, bao gồm doanh thu chuyển bàn,
doanh thu tự chế và doanh thu từ các hoạt động khác.
+ Doanh thu tự chế: là doanh thu từ hoạt động chế biến các món ăn phục
vụ nhu cầu ăn uống tại các cửa hàng ăn uống của Công ty.
+ Doanh thu chuyển bàn: là doanh thu từ hoạt động kinh doanh bán buôn
của Công ty.
- Lãi gộp: là doanh thu thuần sau khi trừ đi giá vốn hàng bán.
+ Doanh thu thuần: Là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản
định giảm trừ, và thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt đầu ra.
- Tổng chi phí: là toàn bộ các hao phí về vật chất và lao động đợc biểu hiện
bằng tiền mà Công ty phải bỏ ra để tiến hành hoạt động kinh doanh trong năm:
- Thuế: Là một khoản chi của Công ty cho ngân sách nhà nớc do hoạt
động kinh doanh.
- Lơng bình quân: Là thu nhập trong tháng tính bình quân đối với toàn thể
cán bộ, lao động trong Công ty.
- Tổng lợi nhuận trớc thuế: là lợi nhuận cha tính thuế hay lợi nhuận chịu
thuế.
- Tỷ suất lợi nhuận trớc thuế trên vốn: Đây là chỉ tiêu dùng để tính xem 1
đồng vốn sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trớc thuế.
IV. Những hoạt động quản lý, điều hành của Công ty
IV.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
- Bộ máy quản lý Công ty là Hội đồng quản trị, trong đó có Chủ tịch Hội
đồng quản trị.
- Giám đốc Công ty là ngời thay mặt Hội đồng quản trị lãnh đạo, điều
hành toàn diện mọi hoạt động của Công ty theo nghị quyết của Hội đồng quản
trị và pháp luật. Giám đốc có Phó giám và kế toán trởng giúp việc.
IV.2. Quan hệ công tác và lề lối làm việc
- Giám đốc là ngời điều hành toàn diện xuyên suốt.
- Bộ phận tham mu giúp việc cho Giám đốc là: Phó giám đốc, kế toán tr-
ởng, trởng các phòng ban, đơn vị.
- Quan hệ giữa các phòng ban Công ty và các đơn vị trực thuộc là quan hệ
phối hợp để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ Giám đốc giao, thực hiện thắng
lợi toàn Công ty.
- Quá trình triển khai các chơng trình công tác của Công ty: các phòng ban
và các đơn vị phối kết hợp để tìm mọi biện pháp giải quyết - đảm bảo mục tiêu
phấn đấu xây dựng Công ty ngày càng phát triển.
IV.3. Công tác quản lý:
- Toàn công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập.
- Các đơn vị cơ sở hạch toán phụ thuộc.
- Căn cứ chế độ kế toán hiện hành và yêu cầu công tác quản lý kinh tế của
Công ty, Bộ máy kế toán của Công ty áp dụng mô hình: "Tổ chức kế toán vừa
tập trung vừa phân tán".
Trong đó hình thức tập trung ở khâu nghiệp vụ kinh doanh, hình thức phân
tán ở cửa hàng ăn uống Cầu Am, cửa hàng ăn uống Quang Trung, cửa hàng ăn
uống dịch vụ bến xe.
- Phòng kế toán Công ty chịu trách nhiệm chỉ đạo xuyên suốt hệ thống kế
toán trong toàn Công ty.
+ Các đơn vị cơ sở đều có kế toán theo dõi mọi hoạt động kinh tế phát
sinh.
Tuỳ theo mô hình kinh doanh, quy mô mạng lới của từng đơn vị, Công ty
định liệu số lợng kế toán ở đơn vị 1-4 ngời.
- Công tác quản lý vốn tập trung với mục tiêu: Sử dụng vốn đúng mục
đích, hiệu quả, an toàn và phát triển.
IV.4. Công tác kế hoạch - định mức khoán - trả lơng
- Công ty tiến hành xây dựng: kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và
cụ thể từng quý giao đến từng đơn vị cơ sở.
+ Các đơn vị giao cho từng quầy tổ, cá nhân ngời lao động để thực hiện.
+ Xây dựng và giao kế hoạch: Tính đúng, đủ, phù hợp với tình hình thực
tế, đảm bảo yêu cầu, nhiệm vụ phát triển chung toàn Công ty.
- Phơng thức khoán - trả lơng.
+ Phơng thức khoán - trả lơng đợc áp dụng gắn với hiệu quả kinh tế và
khuyến khích ngời lao động có năng suất - hiệu quả cao.
+ Về phơng châm chỉ đạo: Tăng cờng mở rộng khoán quản tập trung trong
phạm vi toàn Công ty, khoán gọn chỉ là tạm thời, là biện pháp tình thế.
+ Tuỳ tình hình thực tế sản xuất kinh doanh trong từng thời điểm - Công ty
chỉ đạo: áp dụng hình thức khoán quản tập trung ở từng đơn vị, từng mặt hàng.
Trớc mắt, áp dụng khoán quản tập trung ở đơn vị trọng điểm và những mặt hàng
mũi nhọn chủ yếu.
- Công ty khoán cho các đơn vị, đơn vị khoán cho quầy tổ.
+ Mỗi hình thức khoán gắn với cơ chế kinh doanh quản lý và hình thức trả
lơng cụ thể.
IV.5. Công tác quản lý sử dụng - điều động lao động.
- Giám đốc là ngời ký hợp đồng tuyển dụng lao động và thanh lý hợp đồng
lao động.
+ Việc tuyển dụng lao động theo yêu cầu sản xuất kinh doanh và tiêu
chuẩn tuyển dụng của điều lệ.
+ Ký hợp đồng và thanh lý hợp đồng lao động: theo luật lao động và quy
chế Công ty.
IV.6. Chế độ sinh hoạt hội họp:
IV.6.1. Các cửa hàng:
Họp 1 tháng 1 lần vào các ngày 24 hoặc 25 hàng tháng - sau khi có quyết
định chia lơng toàn Công ty.
Nội dung chủ yếu:
- Thông báo kết quả sản xuất kinh doanh chính thức của đơn vị tháng trớc
- thống nhất phơng án chia lơng cho từng quầy tổ, cá nhân ngời lao động.
- Thông báo tiến độ kinh doanh tháng này, kiểm điểm những việc đã làm
tháng trớc, việc chấp hành quy chế sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phổ biến chơng trình công tác tháng sau.
- Học tập một số chính sách chế độ ra trong tháng.
IV.6.2. Công ty
- Duy trì chế độ giao lu định kỳ vào 20 hoặc 21 hàng tháng.
Thành phần: Giám đốc, Phó giám đốc, kế toán trởng, Trởng, Phó các
phòng.
Nội dung: các phòng phản ánh kết quả công tác kỳ tớc, khó khăn, vớng
mắc.
+ Tổ công tác báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh tháng trớc và phơng án
chia lơng.
+ Phổ biến chơng trình công tác tháng sau.
+ Phổ biến các chủ trơng, chính sách của Đảng và Nhà nớc có liên quan
đến hoạt động của Công ty.
+ Giám đốc chủ trì cuộc họp.
- Vào ngày 22 hàng tháng Công ty tổ chức họp.
Thành phần: Giám đốc, Phó giám đốc, Trởng, Phó phòng đơn vị, tổ trởng
kế toán đơn vị.
Nội dung: Tổ công tác thông báo kết quả kinh doanh tháng trớc của toàn
Công ty và từng đơn vị.
+ Quyết định chia lơng kỳ 2 tháng trớc theo phơng án.
+ Các đơn vị: Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
tháng trớc, tiến hành thực hiện chơng trình công tác của Công ty, phản ánh khó
khăn, vớng mắc, kiến nghị, đề xuất.
+ Nghe phổ biến chơng trình công tác tháng sau.
+ Phổ biến những chủ trơng, chính sách của Đảng và Nhà nớc.
+ Giám đốc chủ trì cuộc họp.
+ Tổ chức ghi nghị quyết cuộc họp.
IV.6.3. Lãnh đạo công ty: Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế
toán trởng: Mỗi quý họp một lần vào tháng đầu quý sau.
Nội dung:
- Giám đốc thông báo kết quả công tác quý trớc, kế hoạch, biện pháp công
tác quý sau.
- Bàn và quyết định những vấn đề lớn có liên quan đến hoạt động công ty.
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị chủ trì cuộc họp, một thành viên Hội đồng
quản trị ghi nghị quyết sổ, tổng kết.
IV.6.4. Sơ tổng kết
- 6 tháng sơ kết một lần.
- Cả năm tổng kết một lần.
Giám đốc quyết định cụ thể về thành phần, thời gian, địa điểm.
Sổ nghị quyết họp giao ban, họp lãnh đạo của Công ty là tài liệu mật. Sau
mỗi lần họp th ký cuộc họp nộp sổ nghị quyết cho Giám đốc.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét