Tuần 23 - Tiết 23
Quyền sở hữu tài sản
và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của ngời khác
I. Mục tiêu tiết học:
1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu nội dung của quyền sở hữu, biết những tài sản thuộc
quyền sở hữu của công dân.
2. Về kĩ năng:
HS biết cách tự bảo vệ quyền sở hữu
3. Về thái độ:
Hình thành, bồi dỡng cho HS ý thức tôn trọng tài sản của mọi ngời và đấu
tranh với các hành vi vi phạm quyền sở hữu.
II. Công tác chuẩn bị :
1. Về phơng pháp:
- Sử dụng phơng pháp diễn giải kết hợp với tọa đàm điều kiện cho HS tự
tìm hiểu, tham gia tranh luận, trình bày quan điểm
- Phơng pháp nêu và giải quyết vấn đề phân tích vấn đề để hiểu sâu, nắm
vững kiến thức, có liên hệ với thực tiễn.
2. Về thiết bị và phơng tiện dạy học:
- Sách giáo khoa
- Giấy khổ lớn, bút dạ, băng dính, kéo.
- Máy chiếu Prôjecter
- Su tầm tranh ảnh, t liệu có liên quan đến nội dung bài dạy.
III. Nội dung và tiến trình tiết dạy:
A. ổn định tổ chức -
B. Tiến trình tiết dạy - học:
* Kiểm tra bài cũ:
- Để phòng ngừa, hạn chế tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc
hại. Nhà nớc đã ban hành những qui định PL nh thế nào? Công dân - HS cần
phải thực hiện phòng ngừa, hạn chế tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại
ra sao?
- Cho tính huống sau: "Nhà Hoa ở ngoại thành, chuyên trồng các
loại rau trong đó có da chuột. Mai về nhà Hoa chơi và rủ Hoa ra vờn hái da
chuộ. Hoa can ngăn và nói: "Vờn da này đợc phun nhiều thuốc sâu và để bán
chứ không ăn. Muốn ăn thì về vờn da không phun thuốc sâu".
Em hãy nhận xét về việc làm của gia đình Hoa?
* Giới thiệu bài:
1
- GV cho HS xem một đoạn băng hình về các việc làm sai trái xâm
phạm vào tài sản của công dân. (Nếu không có băng hình thì dùng tranh ảnh,
áp phích do GV tự su tầm, sáng tác). GV Lu ý HS quan sát để hiểu và trả lời
câu hỏi:
- Những hình ảnh các em vừa xem nói lên điều gì?
- Em có suy nghĩ và cảm xúc nh thế nào qua nhũng hình ảnh ảnh đó?
HS trả lời và nêu cảm xúc.
GV: giới thiệu chủ đề bài học: Nh chúng ta đã biết, trong cuộc sống, lao
động và học tập ai cũng có tài sản riêng của mình(Nêu VD cụ thể ). Tuy
nhiên, trong thực tế lại có nhũng hành vi xấu xâm phạm vào tài sản của công
dân. Vì vậy, PL đã có những qui định về quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn
trọng tài sản của ngời khác. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, hôm nay, chúng ta
cùng nhau tìm hiểu bài "Quyền sở hữu tài sản & nghĩa vụ tôn trọng tài sản của
ngời khác với những vấn đề sau:
GV chiếu lên máy nội dung cần tìm hiểu:
+ Thế nào là quyền sở hữu? Quyền sở hữu tài sản của công dân bao
gồm nhũng gì?
+ PL qui định nghĩa vụ tôn trọng tài sản của ngời khác nh thế nào?
* Nội dung bài dạy - học:
Hoạt động 1:
GV: sử dụng phơng pháp đàm thoại giữa GV với HS; sử dụng phơng pháp
thảo luận nhóm giữa HS với HS
Hớng dẫn HS tìm hiểu phần Đặt vấn đề. Qua đó, giáo viên giúp cho HS
hiểu đợc bản chất của quyền sở hữu và quyền sở hữu bao gồm những quyền
gì?
Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
GV hớng dẫn HS khai thác
phần Đặt vấn đề bằng hình
thức thảo luận nhóm và nêu
vấn đề:
GV đa câu hỏi thảo luận của
mỗi nhóm lên máy chiếu -
yêu cầu các nhóm quan ssát
- đọc và trả lời câu hỏi thảo
luận trên khổ giấy Ao.
- Nhóm 1: Những ngời sau
đây có quyền gì? (Em hãy
chon đúng các cột tơng ứng)
HS kê bàn hình chữ U -
tiến hành thảo luận nhóm
theo sự hớng dẫn của
GV.
I. Đặt vấn đề:
- Câu 1: Đáp án đúng
1 - c
2
Ngời Quyền
1. Ngời chủ
chiếc xe
máy.
2. Ngời đợc
giao giữ xe.
3. Ngời mợn
xe
a. Giữ gìn,
bảo quản xe
b. Sử dụng
xe để đi
c. Bán, tặng,
cho ngời
khác
- Nhóm 2: Hành vi sau của
ngời chủ xe máy thể hiện
quyền gì? (Em hãy chọn các
mục tơng ứng)
HV của chủ
xe máy
Quyền
1. Cất giữ
trong nhà
2. Dùng để
đi lại.
3. Bán,
tặng, cho
mợn
a. Chiếm
hữu.
b. Sử dụng.
c. Định đoạt
- Nhóm 3: Bài 2 - Mục Đặt
vấn đề SGK trang 45
Khi đào móng làm nhà,
ông An tìm thấy một bình
cổ. Có ngời nói đây là cổ
vật lịch sử rất có giá trị phải
đem nộp cho Sở văn hóa-
Thông tin hoặc Viện bảo
tàng. Có ngời lại bảo: Bình
cổ do ông An tìm thấy nên
nó thuộc về ông An, ông có
quyền bán hay cho ai thì
tùy.
Theo em, ý kiến nào đúng?
Vì sao?
2 - a
3 - b
- Câu 2: Đáp án
đúng:
1 - a
2 - b
3 - c
- Câu 3: ý kiến thứ
nhất đúng: Ông An
không có quyền đem
bán hoặc cho ai chiếc
bình cổ đó. Vì
+ Bình cổ không
thuộc về ông An.
Bình cổ thuộc về Nhà
nớc.
+ Chủ sở hữu bình cổ
mới có quyền bán
bình cổ. Đó là cơ
quan Văn hóa hoặc
Viện bảo táng.
3
GV: tuyên bố kết thúc thời
gian thảo luận - Yêu cầu
các nhóm lần lợt lên trình
bày kết quả thảo luận - Yêu
cầu các nhóm khác nghe,
nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét, bổ sung đa
đáp án đúng lên máy chiếu.
GV giải thích:
- Chiếm hữu là chiếm giữ
tài sản.
- Định đoạt là quyết định số
phận của tài sản.
- Sử dụng là dùng đúng mục
đích.
GV kết luận - rút ra nội
dung cơ bản tìm hiểu đợc
qua phần trên và đa lên máy
chiếu để HS theo dõi
GV chuyển ý: Chúng ta vừa
tìm hiểu phần Đặt vấn đề và
đều nhận ra rằng công dân
có quyền sở hữu. Quyền đó
đợc thể hiện ở 3 quyền cụ
thể. Nhng công dân sẽ có
quyền sở hữu những tài sản
nh thế nào > chúng ta sẽ
cúng nhau tìm hiểu phần
tiếp theo.
HS cử đại diện lên bảng
trình bày kết quả thảo
luận của nhóm
HS các nhóm khác nghe -
bổ sung ý kiến.
> Công dân có
quyền sở hữu . Quyền
sở hữu bao gồm
quyền:
+ Chiếm hữu
+ Định đoạt
+ Sử dụng
Hoạt động 2:
GV sử dụng phơng pháp đàm thoại, phơng pháp nêu vấn đề
Hớng dẫn HS xác định những tài sản thuộc về quyền sở
hữu của công dân
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
4
GV hớng dẫn HS xác định
tài sản thuộc về quyền sở
hữu tài sản của công dân
bằng một số câu hỏi gợi ý
dới đây:
(?) Em hãy kể tên những
loại tài sản nào thuộc về
quyền sở hữu của công
dân?
Để giúp HS trả lời câu hỏi
này, GV dùng bảng phụ
chia thành 6 cột để ghi
từng loại tài sản (nhng cha
ghi tên loại tài sản-bảng
trắng), HS kể tên những
loại tài sản của CD mà em
biết.
GV: nghe, bổ sung, ghi
tên loại tài sản.
HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi gợi ý của GV
HS trả lời, nhận xét, bổ sung - điền câu trả lời vào
bảng và gọi tên các loại tài sản
Tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân
Quyền SH tài sản Ví dụ về tài sản
Thu nhập hợp pháp Lơng phụ cấp đi làm của bố
mẹ
Của cải để dành Tiền tiết kiệm, vàng
T liệu sinh hoạt Tủ lạnh, quạt, tivi
T liệu sản xuất Máy xay xát, máy đóng
than
Vốn và tài sản
khác trong doanh
nghiệp hoặc các tổ
chức KT
mở của hàng, nuôi tôm, thả
cá
Nhà ở và nhà cho
thuê
GV yêu cầu HS liên hệ
thực tế bằng một số câu
hỏi sau:
1. Gia đình em có những
loại tài sản gì? (những tài
sản nào là đáng giá)
2. Ông bà em có đợc sở
hữu lơng hu không?
3. Nhà ở của gia đình là
do Nhà nớc cấp. Gia đình
em có quyền sở dụng ngôi
nhà đó không?
4. Bố mẹ em có sổ tiết
kiệm không? Tiền này còn
đợc gọi là tiền gì?
HS lần lợt trả lời câu hỏi liên
hệ của GV.
HS khác nghe, nhận xét, bổ
sung
5
5. Bác Hùng xin góp tiền
vốn để trồng cây ăn quả.
Bác có quyền gì?
6. Cô Hạnh có ngời em gái
gửi biếu tiền, cô có đợc sở
hữu tiến này không?
GV: nhận xét, đánh giá và
cho điểm câu trả lòi của
GV
GV đa bài tập nhanh lên
máy chiếu-yêu cầu HS
quan sát trả lời:
(?) Trong các loại tài sản
dới đây, tài sản nào thuộc
quyền sở hữu của công
dân:
a. Phần vốn, tài sản trong
doanh nghiệp t nhân.
b. Đất đai.
c. Đờng quốc lộ.
d. Trờng học.
e. Bệnh viện.
g. Rừng núi.
h. Khoáng sản.
i. Tài nguyên trong lòng
đất.
k. Di tích lịch sử văn hóa,
danh lam thắng cảnh.
GV nhận xét, kết luận - đề
nghị 1 HS đọc cho cả lớp
nghe Điều 58 HP 1992
GV chuyển ý: Để hiểu rõ
hơn về những điều đã tìm
hiểu ở trên, chúng ta cúng
sang phần II. Nội dung bài
học.
HS quan sát bài tập và trả lời
câu hỏi.
HS có thể chọn phơng án a
để trả lời câu hỏi của GV.
Hoạt động 3:
GV sử dụng phơng pháp thảo luận nhóm giữa HS với HS, phơng pháp diễn
giải, thuyết trình giữa GV với HS
6
Hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
GV hớng dẫn HS tìm
hiểu về quyền sở hữu của
công dân và công dân có
quyền sở hữu những gì
bằng hình thức thảo luận
nhóm:
GV: đa câu hỏi thảo luận
của mỗi nhóm lên máy
chiếu:
Nhóm 1:
+ Quyền sở hữu là gì?
+ Thế nào là quyền
chiếm hữu, sử dụng và
định đoạt? Trong 3
quyền thì quyền nào là
quan trọng nhất? Vì sao?
- Nhóm 2:
+ Công dân có những
quyền sở hữu tài sản nh
thế nào? Nêu ví dụ?
+ PL đã qui định nghĩa
vụ tôn trọng tài sản của
công dân nh thế nào? nêu
VD?
- Nhóm 3:
+ Vì sao phải tôn trọng
tài sản của ngời khác?
Nó thể hiện phẩm chất
đạo đức nào?
+ Nguyên tắc thực hiện
HS các nhóm tiến hành
thảo luận theo sự hớng
dẫn của GV
Đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.
HS các nhóm khác nghe
- nhận xét, bổ sung.
II. Nội dung bài học:
1. Quyền sở hữu của
công dân: là quyền của
công dân đối với tài sản
thuộc quyền sở hữu của
mình.
2. Quyền sở hữu tài sản
gồm:
- Quyền chiếm hữu: Trực
tiếp nắm giữ, quản lí tài
sản.
- Quyền sử dụng: Khai
thác giá trị tài sản và h-
ởng lợi từ giá trị tài sản.
- Quyền định đoạt: quyết
định đối với tài sản nh
mua, tặng, cho.
3. Công dân có các
quyền:
- Thu nhập họp pháp.
- Của cải để dành.
- Sở hữu nhà ở.
- Sở hữu t liệu SH
- Sở hữu vốn và tài sản
trong doanh nghiệp
4. Công dân có nghĩa vụ:
- Nhặt đợc của rơi trả lại
ngời mất.
- Khi vay, nợ phải trả
đúng hẹn.
- Khi mợn giữ gìn cẩn
7
quyền sở hữu?
GV: tuyên bố kết thúc
thời gian thỏa luận. Yêu
cầu các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận
GV nhận xét - kết luận
đa đáp án đúng lên máy
để HS theo dõi
GV yêu cầu 2 > 3 HS
đọc và HS ghi bài vào
vở.
GV cho HS làm BT
nhanh:
BT 1: Theo em nghĩa vụ
tôn trọng tài sản thể hiện
đức tình gì?
a. Trung thực
b. Thật thà
c. Liêm khiết
BT 2: GV cho HS hoạt
động cá nhân tìm ra cơ
sở pháp lí mà Nhà nớc đã
áp dụng để bảo vệ quyền
sở hữu hợp pháp của
công dân.
GV lần lợt đa lên máy
chiếu các câu hỏi sau:
1. Những tài sản nào nhà
nớc qui định phải đăng
kí quyền sở hữu? Vì sao?
2. Đăng kí quyền sở hữu
có phải là biện pháp để
CD tự bảo vệ tài sản ko?
Vì sao?
HS lựa chọn phơng án c
để trả lời.
> những tài sản có giá
trị: đất đai, nhà ở, ô tô,
xe máy phải đăng kí
quyền sở hữu > Nhà n-
ớc bảo vệ tài sản cho CD
khi bị xâm phạm.
> là biện pháp để CD
bảo vệ tài sản. Vì có
đăng kí quyền sở hữu cd
thì mới có cơ sở PLí để
tự bảo vệ tài sản
thận, sử dụng xong phải
trả cho chủ sở hữu. Nếu
làm hỏng phải sửa chữa
và bồi thờng tơng ứng
giá trị tài sản.
- Nếu gây thiệt hại về tài
sản thì phải bồi thờng
theo qui định.
8
3. Nêu 1 số b.pháp Nhà
nớc bảo vệ sở ữu của cd?
GV cho HS lần lợt trả lới
từng câu hỏi, nhận xét và
bổ sung
GV nhận xét, đánh giá,
bổ sung
GV kết luận: Nhà nớc
bảo vệ quyền sở hữu hợp
pháp của cd. Việc đăng
kí sở hữu các tài sản có
giá trị là cơ sở để Nhà n-
ớc quản lí và có biện
pháp bảo vệ thích hợp
khi có sự việc bất thờng
xảy ra. Tăng cờng và coi
trọng, bảo vệ tài sản, bảo
vệ quyền sở hữu của cd.
- Qui định về quyền và
nghĩa vụ
- Cách thức bảo vệ tài
sản.
- Qui định phải đăng kí
quyền sở hữu.
- Qui định hình thức,
biện pháp xử lí.
- Qui định trách nhiệm
của cd.
Hoạt động 4:
Luyện tập, củng cố
GV hớng dẫn HS vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập
Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Gv phát phiếu học tập
cho HS làm việc cá nhân
Bài 1 - SGK trang 46:
Khi trông thấy bạn cùng
lứa tuổi với em đang lấy
trộm tiền của một ngời
nào đó, em sẽ làm gì? Vì
sao em làm nh vậy?
GV nhận xét - kết luận
HS hoạt động cá nhân
trên phiếu học tập
HS trình bày - nhận xét -
bổ sung.
III. Luyện tập:
1. Bài số 1 SGK trang
46:
- Tác động để ngời có tài
sản biết mình bị mất cắp
và sau đó gặp bạn, giải
thích cho bạn hiểu và
khuyên bạn không đợc
xâm phạm vào tài sản
9
Bài số 2
Xây dựng các tình huống
có nội dung về tôn trọng
tài sản của ngời khác.
Em có cảm xúc, suy nghĩ
nh thế nào về hành vi
trong mỗi tình huống đó?
GV: kể một số tình
huống mình tự xây dựng
nếu HS ko kể đợc.
GV cho HS đóng tiểu
phẩm (nếu còn thời gian)
với các tình huống đã
xây dựng ở trên.
Các tình huống HS có
thể xd:
1. Trên đờng đi học về,
Hằng và Hà nhặt đợc
chiếc ví trong đó có tiền
và các giấy tờ quan trọng
khác. Sau một hồi suy
nghĩ, hai em đã tìm các
chú công an đẻ nhờ trả
lại cho chủ bị mất ví.
2. Tốp HS trờng ĐK, khi
đào rành thoát nớc giúp
địa phơng, hai em Thắng
và Mạnh đã đào đợc hộp
sắt trong đó đựng các
đồng tièn đúc bằng vàng.
Thắng và Mnạh đã đa cô
giáo chủ nhiệm để nộp
lại cho nhà trờng và các
cơ quan chức năng có
thẩm quyền.
> cảm xúc, suy nghĩ:
yêu mến, khâm phục vì
đó là h.vi đẹp, biết tôn
trọng tài sản của ngời
khác.
> cần phải học tập, noi
theo.
của ngời khác nh vây.
- Vì ngời có tài sản phải
lao động vất vả để có
tiến, ko nên vi phạm vào
tài sản của họ và hành vi
đó là hành vi ko thật thà.
Đó chính là tội ăn cắp và
sẽ bị PL trừng trị.
2. Bài số 2
* GV chiếu lại các nội dung cần tìm hiểu lên máy (nh lúc giới thiệu bài),
hỏi HS xem có điều gì cha hiểu hoặc muốn hỏi thêm và giải đáp.
* GV kết luận toàn bài:
Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của ngời khác là
những lợi ích và trách nhiệm pháp lí rất thiết thực của mỗi ng ời trong cuộc
sống. Trách nhiệm của mỗi cd là phải sử dụng chúng một cách đúng đắn để
đem lại lợi ích cho cá nhân, tập thể và XH. Đồng thời ko xâm phậm đến quyền
và lợi ích hợp pháp của ngời khác, của tổ chức hay Nhà nớc.
C. H ớng dẫn học ở nhà:
10
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét