* Kết luận: HĐ ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học bao gồm: Vui chơi giải trí. Văn
nghệ thể thao, làm vệ sinh, tới hoa
2. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
* Mục tiêu: Giới thiệu đợc các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trờng.
* Tiến hành:
- B ớc 1: GV phát phiếu học tập cho các
nhóm.
+ Các nhóm nhận phiếu, thảo luận để
điền vào phiếu.
- B ớc 2: GV gọi các nhóm trình bày kết
quả.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-> GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài
giờ lên lớp của HS và các nhóm vừa đề
cập đến.
- B ớc 3: GV nhận xét về thái độ, ý thức
của HS trong lớp khi tham gia các hoạt
động ngoài giờ.
+ HS chú ý nghe.
* Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho các em vui vẻ, có thể khoẻ mạnh,
giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ngày tháng năm 200
Thể dục:
Tiết 25: học động tác điều hoà
của bài thể dục phát triển chung
I: Mục tiêu:
- Ôn 7 động tác vơn thở, tay, chân, lờn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể
dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối chính xác.
- Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản.
- Chơi trò chơi "Chim về tổ" yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tơng đôi
chủ động.
II. Địa điểm - Ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh oan toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung Đ/lợng phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
5
'
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sỹ số x x x x x
- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài
học.
x x x x
2. Khởi động:
- Đứng tại chỗ xoay khớp.
- Chò trơi kết bạn.
B. Phần cơ bản:
25
'
1. Ôn luyện 7 động tác đã học của
bài thể dục
- ĐHTT
x x x x x
x x x x
+ GV chia tổ cho HS tập
luyện.
+ GV đến từng tổ quan sát, sửa sai
cho HS.
+ Lần cuối: Các tổ thi đua nhau tập
dới sự điều khiển của GV.
2. Học động tác điều hoà:
- ĐHTL: nh ĐHTT
+ L1: GV làm mẫu sau đó vừa hô
vừa giải thích vừa tập -> HS tập
theo
+ L2: GV làm mẫu cho HS tập
+ L3: GV vừa hô vừa làm mẫu
+ Lần 4 + lần5: GV hô HS tập
3. Chơi trò chơi: "Chim về tổ"
- GV nhắc lại cách chơi
- HS chơi trò chơi
- > GV nhận xét.
C. phần kết thúc:
5
'
- ĐHXL
- Tập một số động tác hồi tĩnh x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài x x x x
- GV nhận xét bài học x x x x
- GV giao bài tập về nhà
Toán:
Tiết 62: luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn luyện kỹ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có lời văn (2 bớc tính).
B. Các hoạt động dạy - học.
I. Ôn luyện:
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bớc? (1HS)
-> GV + HS nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập
a) Bài 1: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phân mấy số lớn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm -> 1 HS nêu
- HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng
Số lớn 12 18 32 35 70
Số bé 3 4 6 7 7
Số lớn gấp mấy lền số bé 4 3 8 5 10
Số bé bằng một phần mấy số lớn
-> GV gọi HS nhận xét + HS nhận xét
-> GV nhận xét
b) Bài tập 2 + 3: Giải toán có lời văn
bằng hai bớc tính.
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên
bảng giải.
+ HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Số bò nhiều hơn số trâu là
28 + 7 = 35 (con)
Số bò gấp trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
vậy số trâu bằng
5
1
số bò
* Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm
bài vào vở.
- GV theo dõi HS làm
-> GV gọi HS đọc bài làm
+ HS phân tích làm vào vở.
Bài giải
Số vịt đang bơi dới ao là
48 : 8 = 6 (con)
Trên bờ có số vịt là
48 - 6 = 42 (con)
-> GV nhận xét -> HS nhận xét
c) Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng
xếp hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu
+ HS lấy ra 4 hình sau đó xếp
-> GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài ? (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
Chính tả: (nghe viết)
Tiết 25: Đêm trăng trên hồ tây
I. Mục tiêu: Rèn luỵen kỹ năng chính tả
1. Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên hồ tây", trình bày bài viết rõ
ràng, sạch đẹp.
2. Luyện đọc, viết một số chữ có vần khó (iu/ uyu), tập giải câu đố để xác
địch cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: suối, dừa, giếng
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT 2
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiến thức cơ bản: GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai (3 HS viết lên
bảng) -> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
2. H ớng dẫn HS viêt chính tả
a) Hớng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm
trăng trên hồ tây"
+ HS chú ý nghe
+ 2 HS đọc lại bài.
- GV hớng dẫn nắm nộ dung và cách
trình bày bài.
- Đêm trăng trên hồ tây đẹp nh thê nào? + Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng
lăn tăn, gió đông nam hây hẩy
+ Bài viết có mấy câu? -> 6 câu
+ Những chữ nào trong bài phải viết
hoa? Vì sao?
+ HS nêu.
- GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nớc
trong vắt, rập rình, chiều gió -> HS luyện viết vào bảng
-> GV sửa sai cho HS.
b) GV đọc bài + HS viết vào vở
- GV quan sat uốn lắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài + HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
-> Nhận xét bài viết
3. H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào
nháp
+ HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng
thi làm bài đúng
- GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải
+ Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay
b) Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
+ HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS làm bài + 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét
a) Con suối, quả dừa, cái giếng
4. Củng có dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bai sau.
* Đánh giá tiêt học
Đạo đức:
Tiết 13: quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Sự cần thiết phải quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
2. HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, trong cuộc sống hàng ngày.
3. HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- Tranh minh hoạ chuyện chị thuỷ của em.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Thế nào là tích cực tham gia việc trờng? Việc lớp? (2 HS) -> HS + GV
nhận xét.
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1:Phân tích chuyện chị thuỷ của em,
* Mục tiêu: HS biết đợc một số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
* Tiến hành:
- GV kể chuyện (có sử dụng tranh) + HS nghe và quan sát
- Đàm thoại:
+ Trong câu chuyện có những nhân vật
nào?
+ Bé Viên, Thuỷ
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của
Thuỷ?
+ Vì nhà Viên đi vắng không có ai
-> Thuỷ làm cho Viên cái chong chóng
Thuỷ giả làm cô giáo
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm
ơn bạn Thuỷ?
+ Vì Thuỷ đã chông con giúp cô
+ Em hiểu đợc điều gì qua câu chuyện + HS nêu.
+ Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng
xóm láng giềng?
-> HS nêu, nhiều HS nhắc lại.
b) Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
* Mục tiêu: HS hiểu đợc các hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm
thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên
cho tranh.
+ HS thảo luận nhóm
- GV gọi các nhóm trình bày. + Địa diện các nhóm trình bày -> các
nhóm bổ sung.
-> GV kết luận về nội dung từng bức
tranh, khảng định các việc làm của
những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là
quan tâm giúp đỡ làng xóm láng giềng.
Còn các bạn trong tranh 2 là làm ồn ảnh
hởng đến làng xóm láng giềng
+ HS chú ý nghe.
c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trớc những ý kiến, quan niệm có liên
quan đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm
thảo luận và bày tỏ thái độ của các em
đối với các quan niệm có liên quan đến
nội dung bài học.
+ HS các nhóm thảo luận.
- GV gọi các nhóm trình bày. -> Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét.
- GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm
giúp đỡ lẫn nhau
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng.
- Su tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề quan tâm , giúp đỡ hàng xóm,
láng giềng.
Thủ công
Tiết 13: cắt, dán chữ h, u. (T
1
)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán đợc chữ H, U đúng quy trình kỹ thuật.
- HS thích cắt, dán chữ.
II. Giáo viên chuẩn bị:
- Mộu chữ H, U.
- Quy trình kẻ, cắt chữ H, U.
- Giấy TC, thớc kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
T/gian
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
7
'
1. Hoạt động: GV hớng dẫn HS
quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu các
chữ H, U
- HS quan sát, nhận xét
+ Nét chữ rộng mấy ô -> Rộng 1 ô
+ Chữ H, U có gì giống
nhau?
-> Có nửa bên trái và nửa
ben phải giống nhau
2 Hoạt động 2:
10
'
GV hớng dẫn mẫu - Kẻ cắt hai hình chữ
nhật có chiều dài 5 ô
rộng 3 ô
- HS quan sát
- Bớc 1: Kẻ chữ H, U - Chấm các điểm đánh
dấu chữ H, U vào hai
hình chữ nhật, sau đó kẻ
theo các điểm đánh dấu
(chữ U cần vẽ các đờng
lợn góc).
- HS quan sát.
- Bớc 3: cắt chữ H, U - Gấp đôi 2 hình chữ
nhật đã kẻ chữ H, U , bỏ
phần gạch chéo, mở ra
đợc hình chữ H, U
- HS quan sát
- Bớc 3: Dán chữ H, U - Kẻ một đờng chuẩn,
đặt ớm hai chữ mới cắt
vào đờng chuẩn cho cân
đối.
- Bôi hồ và gián chữ
- HS quan sát.
12
'
* Thực hành - GV tổ chức cho HS tập
kẻ, cắt chữ H, U
- GV quan sát hớng dẫn
thêm cho HS
- HS thực hành theo
nhóm.
IV. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét về sự chuẩn bị của HS , tinh thần học tập và kỹ năng thực hành của
HS.
- Dặn dò chuẩn bị cho bài sau.
Thứ ngày tháng năm 200
Mĩ thuật:
Tiết 13: Vẽ trang trí: tranh tri cái bát
I. Mục tiêu:
- HS biết cách trang trí cái bát.
- Trang trí đợc cái bát theo ý thích.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của cái bát trang trí.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một vài cái bát có hình dáng và trang trí khác nhau, một cái bát không
trang trí, hình gợi ý cách trang trí.
- HS vở tập vẽ, bút chì, bút màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu cái bát - HS quan sát.
+ Nêu hình dáng cái bát? -> Cao, thấp
+ Nêu các bộ phận của cái bát? -> Miệng, thân , và đáy bát.
+ Cách trang trí trên bát? -> HS nhận xét
2. Hoạt động 2: Cách trang trí
- GV giới thiệu hình gợi ý cách trang trí - HS quan sát
+ Cách sắp sếp hoạ tiết. -> Sử dụng đờng diềm, tranh trí đối
xứng
- Vẽ mà: Vẽ màu thân bát, màu hoạ tiết.
3. Hoạt động 3: Thực hành
- GV gợi ý HS:
+ Chọn cách tơng tự
+ Vẽ hoạ tiết
+ Vẽ màu
- HS thực hành nh đã hớng dẫn.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - HS tự giới thiệu bài vẽ của mình.
- Gợi ý HS nhận xét, tìm ra bài vẽ đẹp. - HS nhận xét
-> GV nhận xét và sếp loại bài vẽ
* Dặn dò:
- Quan sát các con vật về hình dáng và
mầu sắc
- HS chú ý nghe.
Tập đọc
Tiết 38: Vàm cỏ đông
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: Dòng sông, xuôi dòng, nớc chảy, lồng trên sóng
nớc, ruộng lúa, chở, trang toải
- Ngắt nhịp đúng câu thơ: Nhịp 3/4 (câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 12) nhịp 3/2/2
(câu 10, 11), nhịp 2/3/2 (câu 8).
- Giọng đọc bộc lộ đợc tình cảm với dòng sông quê hơng
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu.
- Đọc thầm tơng đối nhanh, hiểu các từ đợc chú giải trong bài (vàm cỏ đông,
ăm ắp).
- Hiểu nội dung bài thơ, hiểu đợc niềm tự hào và tình cảm yêu thơng của tác
giả đối với dòng sông quê hơng.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
ảnh minh hoạ bài thơ và SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Kể lại một đoạn câu chuyện "Ngời con của Tây Nguyên" (3 HS )
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu - Ghi đầu bài:
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV hớng dẫn đọc - HS chú ý nghe
b) GV hớng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp. -> HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ tr-
ớc lớp.
+ GV hớng dẫn HS nghỉ hơi một số câu
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
-> GV theo dõi hớng dẫn uốn lắn HS - HS đọc theo nhịp 3
- Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc thầm toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Tình cảm của tác giả đối với dòng sông
thể hiện qua những câu thơ nào trong
khổ 1.
- HS đọc thầm khổ thơ 1 trả lời
-> "Anh mãi gọi với lòng tha thiết
Vàm cỏ đông! ơi vàm cỏ đông!"
- Dòng sông vàm cỏ đông có những nét
gì đẹp?
- HS đọc thầm khổ thơ 2
-> "Bốn mùa soi từng mảng mây trời
gió đa từng ngọn dừa phe phẩy"
- HS đọc thầm khổ thơ 3
- Vì sao tác giả ví con sông quê hơng nh
dòng sữa mẹ?
-> Vì sông đa nớc về nuôi dỡng quê h-
ơng
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? -> Bài thơ ca ngợi dòng sông vàm cỏ
đông, nói lên niềm tự hào và tình cảm
yêu thơng của tác giả đối với dòng sông
quê hơng.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc lại bài thơ
- GV hớng dẫn HS học thuộc lòng theo
phơng pháp xoá dần.
- HS học theo nhóm, bàn, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc (nhóm, cá nhân) từng khổ,
cả bài.
-> GV nhận xét, ghi điểm -> HS nhận xét
5. Củng có - Dặn dò
- Nêu lại ý nghĩa bài thơ? (1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 13: Mở rộng vốn từ: từ địa phơng,
dấu chấm hỏi, chấm than
I. Mục tiêu:
1. Nhận xét và sử dụng một số từ thờng dùng ở Miền Bắc, Miền Trung, Miền
Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phơng.
2. Luyện tập sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu
thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT 2.
- 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC:
- HS làm miệng BT 1, BT3 (tiết LTVC tuần 12) mỗi em một bài
-> HS + GVnhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. H ớng dẫn HS làm bài tập
a. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- GV yêu cầu HS làm nháp + 2 HS lên
bảng thi làm bài
- HS đọc thầm -> làm bài cá nhân vào
nháp + 2 HS lên bảng làm bài.
-> HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
+ Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả,
quả hoa, dứa, sắn, ngan
+ Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai,
trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm
-> GV kết luận
b. Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS đọc lần lợt từng bà thơ.
- GV yêu cầu trao đổi theo cặp - Trao đổi theo cặp -> viết kết quả vào
giấy nháp
- GV gọi HS đọc kết quả - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả
-> GV nhận xét - kết luận lời giải đúng
gan chi/ gan gì, gan sứa/ gan thế,
mẹ nờ/ mẹ à.
Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó;
tui/ tôi
-> HS nhận xét
- 4 -> 5 HS đọc lại bài đúng để nghi nhớ
các cặp từ cùng nghĩa.
-> lớp chữa bài đúng vào vở
c. Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu
- GV nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở LTVC
- GV gọi HS đọc bài - 3 HS đọc bài làm
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc lại nội dung bài tập 1, 2 (HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đáng giá tiết học:
Toán:
Tiết 63: bảng nhân 9
A. Mục tiêu:
Giúp HS
- Lập bảng nhân 9.
- Thực hành: nhân 9, đếm thêm 9, giải toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I. Ôn luyện: Làm bài tập 2, BT 3 (2 HS) (tiết 62)
-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hớng dẫn học HS tập bảng nhân 9.
* HS lập đợc và thuộc lòng bảng nhân 9
- GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm có
9 chấm tròn
- HS quan sát.
- GV giới thiệu 9 x 1 = 9
+ GV gắn một tấm bìa lên bảng và hỏi: 9
đợc lấy mấy lần?
- HS quan sát
-> 9 đợc lấy 1 lần
- GV viết bảng 9 x 1 = 9 -> Vài HS đọc
+ GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi:
9 đợc lấy mấy lần?
- HS quan sát
-> 9 đợc lấy 1 lần
-> GV viết bảng 9 x 1 = 9 -> Vài HS đọc
+ GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi: -> 9 đợc lấy 1 lần
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét