quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. Do vy, cụng tỏc hoch nh giỳp doanh nghip thy
c nhu cu ngun nhõn lc phc v cho hot ng sn xut kinh doanh ca doanh
nghip, t ú bo m sp xp ỳng ngi cho ỳng vic, vo ỳng thi im cn thit
v linh hot i phú vi nhng thay i trờn th trng. Tha nhõn viờn s lm tng chi
phớ, thiu nhõn viờn hoc cht lng nhõn viờn khụng ỏp ng yờu cu s nh hng
n cht lng thc hin cụng vic v b l c hi kinh doanh. Cú th k ra cỏc nguyờn
nhõn ũi hi doanh nghip phi tin hnh cụng tỏc m bo ngun nhõn lc:
Th nht, lp k hoch gn ngun nhõn lc v t chc li vi nhau. Trong iu kin
kinh doanh cnh tranh gay gt nh hin nay, cỏc doanh nghip sn xut hng may mc
phi a ra nhng quyt nh cnh tranh theo nhng cỏch khỏc nhau nh: gim giỏ hng
hoỏ v dch v, nõng cao cht lng phc v, tng cng khuyn mói Tuy nhiờn li
th cnh tranh m doanh nghip ginh c õy hon ton ph thuc vo con ngi
trong t chc ú. Doanh nghip cn phi tin rng con ngi l chỡa khoỏ dn n mi
thnh cụng. Vic lp k hoch chớnh l to ra s liờn kt gia vic tuyn chn k hn,
o to nhiu hn cho ngi lao ng, tr lng cao hn h cú thu nhp n nh
hn t ú, giỳp doanh nghip t c nng sut lao ng cao hn bng cỏch lm cho
mi ngi u tham gia v hng thỳ vi cỏc cụng vic ca mỡnh.
Th hai, lp k hoch liờn kt cỏc hnh ng vi cỏc kt qu ca nhõn lc. Nu
khụng cú k hoch, doanh nghip s khụng th bit c cú i ỳng hng hay khụng.
Cỏc hot ng v lp k hoch nhõn s cú th c ỏnh giỏ bng vic s dng chớnh
cỏc mụ hỡnh nh cỏc trng hp u t vo cỏc c s sn xut mi, nhng chin dch
marketing hay nhng cụng c ti chớnh. Cng ging nh nhng trng hp u t ny,
cỏc hot ng nhõn s tiờu hao u vo nh thi gian, tin bc, vt t v s tham gia
ca ngi lao ng. Cỏc chi phớ ca nhng hot ng nhõn s l ngun ti nguyờn cn
thit tin hnh hot ng ú. Nhng chi phớ ny cú th l chi phớ o to, chi phớ iu
hnh v qun lý
Th ba, lp k hoch nhõn lc cho phộp nhỡn nhn rừ cỏc b phn hot ng cú n
khp vi nhau khụng, ng thi gii ỏp cho doanh nghip nhng vn nh: ngun
nhõn lc cú phự hp vi chin lc khụng, ngun nhõn lc cú m bo li th cnh
tranh v duy trỡ c lõu di li th cnh tranh ú hay khụng
Nhỡn chung, cỏc doanh nghip nờn quan tõm vo cỏc ni dung ch yu nh tuyn
dng, o to v tr lng cho ngi lao ng sao cho h cú th sỏng to ra nhng sn
phm hon ho nht, cnh tranh c vi cỏc sn phm ca i th, bt k cỏc iu kin
5
tng lai nh th no. lm c nh vy doanh nghip cn phi chỳ trng ti cỏc c
im chung ca con ngi nh kh nng sỏng to, trớ thụng thụng minh, tớnh ham hiu
bit, cú th tin cy c v tn tu vi t chc. iu ny s dn n nhng chin lc
sỏng sut v hin thc trong tng lai. Mt khỏc, vic tỡm ra cỏch thc tt nht ỏnh
giỏ ỳng nng lc hon thnh cụng vic ca nhõn viờn thc hin tr cụng v ói ng
xng ỏng, nhõn viờn gn bú lõu di vi doanh nghip, tớch cc tớch lu kinh nghim,
phỏt huy sỏng kin trong cụng vic cng hin cho doanh nghip v cng chớnh l
nõng cao li ớch ca chớnh bn thõn h.
1.2 . Cht lng nhõn lc ca doanh nghip
1.2.1. Bn cht, cn thit phi m bo v phng phỏp nhn bit ỏnh giỏ cht lng
nhõn lc ca doanh nghip.
Cht lng nhõn lc ca doanh nghip l mc ỏp ng, phự hp v cht lng
nhõn lc theo cỏc loi c cu m doanh nghip thu hỳt, huy ng c vi cht lng
nhõn lc theo cỏc c cu nhõn lc ú m hot ng ca doanh nghip yờu cu. Nh vy
cn lm rừ cht lng nhõn lc theo cỏc c cu m hot ng ca doanh nghip yờu cu
cng nh cht lng nhõn lc theo cỏc c cu m doanh nghip thu hỳt, huy ng c
v ch ra mc chờnh lch gia chỳng.
Thc t luụn ch rừ rng, cht lng nhõn lc ca doanh nghip cao n õu thỡ hot
ng ca doanh nghip trụi chy n ú; nng lc cnh tranh ca sn phm cao n
ú
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải tiến hành một loạt các hoạt động một
cách khoa học nhất. Công việc nào cũng do con ngời đảm nhiệm, hoạt động nào của
doanh nghiệp cũng do con ngời tiến hành. Sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp do một
đội ngũ ngời lao động lo liệu tạo ra. Đa số ngời lao động ở doanh nghiệp chỉ thực hiện
nhiệm vụ đợc giao một cách say mê, sáng tạo khi họ có trình độ cao và đợc tạo động
cơ, tức là khi có cơ chế, chính sách sử dụng hấp dẫn, đảm bảo hài hoà lợi ích. Khi đông
đảo ngời lao động làm việc say mê, sáng tạo sản phẩm của doanh nghiệp mới có vị thế
cạnh tranh tốt về chất lợng, giá, thời hạn, thuận tiện so với các đối thủ cạnh tranh. Khi
sản phẩm đầu ra có vị thế cạnh tranh tốt doanh nghiệp có doanh thu bằng các đối thủ
nhng có tổng chi phí của doanh thu đó thấp hơn hoặc với cùng chi phí doanh nghiệp có
doanh thu cao hơn, tức là hiệu quả kinh tế cao hơn. Trong kinh tế thị trờng tập thể
doanh nghiệp cần có hiệu quả kinh tế cao bền vững, nghĩa là doanh nghiệp phải đầu t
thoả đáng cho việc đảm bảo môi trờng và mặt chính trị - xã hội. Chỉ khi có môi trờng
chính trị - xã hội , môi trờng tự nhiên, môi trờng lao động ổn định tốt lành doanh
nghiệp mới duy trì, phát triển đợc hoạt động kinh doanh, đạt hiệu quả kinh tế cao, bền
6
vững. Để đạt hiệu quả kinh tế cao bền lâu doanh nghiệp lại càng phải có đội ngũ cán
bộ công nhân viên mạnh đồng bộ. Nh vậy, chất lợng nhân lực của doanh nghiệp quyết
định chất lợng của các yếu tố đầu vào, chất lợng của sản phẩm trung gian, chất lợng
của sản phẩm đầu ra, khả năng cạnh tranh của sản phẩm đầu ra và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Càng chuyển sang kinh tế thị trờng cạnh tranh giành giật ngời tài:
chuyên gia quản lý gồm quản lý chiến lợc và quản lý điều hành; chuyên gia công nghệ,
thợ lành nghề càng quyết liệt.
Chất lợng nhân lực của doanh nghiệp phải xem xét, đánh giá bằng cách xem xét
phối hợp kết quả đánh giá từ ba phía: mức độ đạt chuẩn, chất lợng công việc và hiệu
quả hoạt động của cả tập thể:
- Đánh giá chất lợng nhân lực của doanh nghiệp bằng cách đo lờng theo
các tiêu chuẩn và so với mức chuẩn của từng tiêu chuẩn;
- Đánh giá chất lợng nhân lực của doanh nghiệp bằng cách điều tra, phân
tích chất lợng các công việc đợc phân công đảm nhiệm;
- Đánh giá chất lợng nhân lực của doanh nghiệp dựa vào hiệu quả hoạt
động của cả tập thể.
Đánh giá mức độ đạt chuẩn chất lợng bằng nhiều cách tiếp cận sau:
- Chất lợng nhân lực theo cơ cấu giới tính;
- Chất lợng nhân lực theo cơ cấu khoảng tuổi;
- Chất lợng nhân lực theo cơ cấu trực tiếp - quản lý - phục vụ;
- Chất lợng nhân lực theo cơ cấu ba lực lợng chủ chốt: nghiên cứu đa ra ý
tởng - thiết kế - thi công;
- Chất lợng nhân lực theo cơ cấu trình độ chuyên môn trong từng ngành
nghề
Để có dữ liệu cho việc tính toán các chỉ tiêu phân tích, so sánh. đánh giá chất l-
ợng nhân lực của doanh nghiệp cần thống kê toàn bộ nhân lực, tức là tập hợp từng ngời
của doanh nghiệp về: họ và tên - năm sinh - giới tính - quá trình đào tạo, bồi dỡng -
Quá trình đảm nhiệm từng công việc chuyên môn và thành tích đáng kể - công việc
chuyên môn chính, chức vụ hiện nay .
1.2.2. Cỏc yu t to nờn, nh hng (nhõn t) n cht lng nhõn lc ca doanh
nghip.
7
- Mt l :Chớnh sỏch thu hỳt v s dng ngun nhõn lc ca doanh nghip. Thc
cht chớnh sỏch ny l phng ỏn phõn chia li ớch gia s dng lao ng, ngi
lao ng v cỏc bờn cú liờn quan nhm cú nhõn lc m bo cht lng s
dng v s dng tt nht, gúp phn quan trng vo vic thc hin cỏc mc tiờu,
ch trng hot ng ca c doanh nghip.
- Hai l :Chớnh sỏch v t chc tr cụng cho nhng ngi cú cụng vi doanh
nghip. Thc t tt c cỏc doanh nghip ngi ta ch lm vic (lao ng) tớch
cc sỏng to khi c m bo ng thi: cụng vic cú ni dung phự hp v thu
nhp (em li li ớch) hp dn. ng thi vic t chc chi tr cho nhng ngi
cú cụng vi doanh nghip phi m bo tng i cụng bng, hi ho li ớch,
theo t l tham gia úng gúp. Khi doanh nghip ỏp ng cỏc yờu cu nờu trờn cú
sc thu phc ngi lao ng to ln, lm cho h tớch cc sỏng to, thc hin tt
cỏc nhim v c giao, gúp phn quan trng to nờn u th cnh tranh ca sn
phm u ra, tng hiu qu kinh doanh ca doanh nghip, phũng nga cỏc xung
t ngi lao ng s yờn tõm cụng tỏc v cng hin cho doanh nghip.
- Ba l: Chớnh sỏch v t chc o to nõng cao trỡnh cho ngi lao ng
doanh nghip. Doanh nghip mun cú cht lng nhõn lc cao cn phi u t
cho nõng cao cht lng o to. o to mt cỏch bi bn, khoa hc, theo c
cu kin thc v cỏch thc thớch hp. Cn la chn o to nõng cao trỡnh cho
cỏn b, nhõn viờn qun lý mt cỏch ng b v c s lng v cht lng. Hn
th na, o to nõng cao trỡnh cho cụng nhõn trong iu kin sn xut cụng
nghp phỏt trin l mt vic lm vụ cựng quan trng v phc tp. ngi cụng
nhõn cú trỡnh cao l ngi lao ng theo phng phỏp tiờn tin; gii ngh
chớnh, bit thờm nhiu ngh khỏc; thõm nhp nhanh vn hnh c mỏy mi;
tớch cc tham gia ci tin, sỏng kin k thut, phng phỏp cụng tỏc; khụng lm
hng mỏy múc; khụng gõy ra hng húc mỏy múc, sn phm, cht lng lao ng
t c cao, tit kim chi phớ vt t.
- Bốn l:Mụi trng lao ng l mt trong nhng yu t quan trng to nờn cht
lng lao ng. Mụi trng lao ng gm cỏc nhiu nhúm yu t hp thnh nh:
vi khớ hu, v sinh y t, thm m, khụng khớ tp th Trong qỏ trỡnh lao ng,
khi b tỏc ng bi nhng yu t khụng thun li, con ngi phi chu nhng tn
tht sinh lc to ln, b mt mi nhiu dn n kh nng lao ng v kt qu lao
ng gim v ngc li mt mụi trng lao ng thoi mỏi s mang li hng
khi cho ngi lao ng, dn n kt qu kinh t ca cụng vic cao.
- Nm l :S phõn cụng lao ng mt cỏch khoa hc phự hp cng s lm cht
lng nhõn lc ca doanh nghip tng. Ngy nay, trong sn xut kinh doanh iu
rt trng yu l phi xỏc nh c yờu cu v s tham gia ca con ngi vo
tng cụng vic c th v trong ton b. Gii quyt tt vn ú khụng ch cung
cp d kin quan trng cho vic chun b v s dng lc lng lao ng, m cũn
gúp phn quan trng vo vic hon thnh tng cụng vic v ton b cụng vic
vi chi phớ ớt nht, m bo cht lng sn phm v thi hn giao hng.
8
- Sỏu l:T chc luõn i lao ng vi ngh ngi nhm ngn nga mt mi quỏ
mc, m bo cho ngi lao ng t kt qu cao bn lõu. Trong thc t cú
trng hp ngi lao ng nhm cú cỏi sng, nhng li hu hoi s sng
ngay khi lao ng. Lao ng khụng hp lý, khụng cú s luõn i ngh ngi mt
cỏch khoa hc em li hiu qu lao ng v cht lng lao ng thp. Ngh ngi
nờn c xen k hp lý vi lao ng l s cn thit khỏch quan. Do vy doanh
nghip cn xõy dng v ỏp dng ch luõn i gia lao ng v ngh ngi hp
lý, khoa hc gúp phn nõng cao cht lng nhõn lc ca ton doanh nghip.
ngoi ra nh hng n cht lng nhõn lc ca doanh nghip gm c nhng
nguyờn nhõn ch quan v khỏch quan khỏc nh:
- Do thiu kin thc, kinh nghim v kinh t th trng; chm t chc o to, o to
li v chuyờn mụn, kin thc kinh t v qun lý c v ni dung, chng trỡnh, thi gian.
- C ch, chớnh sỏch v ngun nhõn lc cũn thiu ng b cha to ng lc mnh m
chuyn bin, ci thin cht lng nhõn lc ca doanh nghip.
- Ngun nhõn lc mi b sung, phn ln t nụng thụn b s chi phi, tỏc ng ca tõm
lý sn xut nh, ca thúi quen tiu nụng.
- í thc chớnh tr ca i ng cỏn b cụng nhõn viờn cú nhiu mt mnh, nhng ng
thi cũn khụng ớt nhng mt yu kộm. Nhiu doanh nghip sn xut cụng nghip khụng
cú t chc c s ng, Cụng on, nhn thc chớnh tr ca mt s lao ng sn xut
cụng nghip yu.
- Thiu vn v s dng vn u t cho giỏo dc, o to.
- Nhiu doanh nghip cha cú ch ói ng i vi cỏn b, cụng nhõn thc s gii,
thu hỳt nhõn ti.
- iu kin lm vic ca ngi lao ng mc du c ci thin, tuy nhiờn a phn tp
trung khu vc doanh nghip Nh nc.
- Nhiu a phng, vic phỏt trin cụng nghip nhanh nhng thiu ng b dn ti
thiu nhõn lc, nht l cỏn b qun lý gii v cụng nhõn lnh ngh.
Nh trên đã phân tích, nguồn nhân lực có vai trò rất lớn đối với sự phát triển của
nền kinh tế - xã hội Việt Nam nói chung và của các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng.
Tuy nhiên, nguồn nhân lực hiện nay của Việt Nam vẫn đang có những tồn tại đáng
quan tâm nh: tỷ lệ lao động đợc đào tạo còn ít, trình độ chuyên môn của ngời lao động
cha cao, cha đáp ứng đợc yêu cầu thực tế và không cân đối. Tức là, thách thức lớn nhất
gắn liền với chất lợng nguồn nhân lực không chỉ trong tơng lai mà ngay cả hiện tại
chính là chất lợng lao động. Trong năm 2002, chỉ có khoảng 15% dân số từ 15 tuổi trở
lên có trình độ chuyên môn, kỹ thuật- một con số quá thấp so với yêu cầu của sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc. Tình trạng này còn trầm trọng hơn ở khu
vực nông thôn, với trên 90% dân số không có bất kỳ trình độ chuyên môn kỹ thuật nào.
9
Tính đến hết năm 2004, tỷ lệ lao động qua đào tạo của nớc ta mới đạt trên 22,5% (tăng
1,5% so với năm 2003), trong đó tỷ lệ qua đào tạo nghề đạt 13,3%. Tính theo thang
điểm quốc tế, trình độ chuyên môn của ngời lao động Việt Nam chỉ đạt 17,86/60 điểm.
Vì thế, dù đó đây xuất hiện tình trạng thừa thầy nhng phần lớn ngời sử dụng lao
động phải đào tạo lại khi sử dụng. Chủ trơng của Nhà nớc là phấn đấu mỗi năm đào tạo
trên 1 triệu lao động, trong đó có 200.000 lao động đào tạo có chất lợng cao và đến
năm 2010 sẽ có 40% lao động đã qua đào tạo nghề. Ước tính, trong vòng 10 năm tới,
chúng ta cần tạo công ăn việc làm cho gần 18 triệu ngời bớc vào tuổi lao động, đa số
xuất phát từ các vùng nông thôn, nơi vẫn duy trì mức sinh cao hơn so với vùng thành
thị. Nhng sẽ chỉ một phần nhỏ trong số này có thể tìm đợc việc làm bằng hình thức thế
chỗ những ngời đã đến tuổi nghỉ hu và thôi lao động. Riêng năm 2005, nớc ta có 43
triệu ngời trong độ tuổi lao động, trong đó có 32 triệu lao động nông thôn, 2,5 triệu ng-
ời có nhu cầu giải quyết việc làm. Trong khi đó, số ngời thất nghiệp ở nớc ta dù đã
giảm, nhng vẫn còn rất đáng lo ngại. ở vùng đô thị: năm 2001 là 6,28%; năm 2002 là
6,01%; năm 2003 là 5,78%; năm 2004 là 5,53%. Mặt khác công tác đào tạo nghề của
chúng ta hiện nay vẫn còn tồn tại không ít bất cập. Chẳng hạn nh việc quy hoạch hệ
thống các trờng, các cơ sở dạy nghề còn cha phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế -
xã hội; quy mô, năng lực đào tạo còn quá nhỏ bé so với nhu cầu của thị trờng và nhiệm
vụ đợc giao; cơ cấu và chất lợng đào tạo cha phù hợp, cha đáp ứng đợc so với cơ cấu và
nhu cầu lao động kỹ thuật của thị trờng lao động, của các ngành, các lĩnh vực và vùng
kinh tế Hơn nữa, tâm lý tiểu nông, sản xuất nhỏ, ý thức tổ chức cha cao của một bộ
phận ngời lao động cũng đã ảnh hởng đáng kể đến chất lợng nguồn nhân lực. Ngoài
thực trạng về trình độ chuyên môn chúng ta còn phải kể đến thực trạng về tâm sinh lý
của con ngời Việt Nam cũng ảnh hởng rất lớn đến chất lợng nguồn nhân lực ở Việt
Nam nh: Sức khoẻ của ngời Việt Nam còn hạn chế, nhất là độ bền dai; Nhu cầu sống
và phát triển của nhiều ngời còn đơn giản, thấp, dẫn đến động cơ hoạt động không đủ
mạnh; Ngời Việt Nam có tâm lý hay tiếc tiền, không quen, ít dám mạo hiểm, trình độ
hiểu biết cha đủ sâu rộng, tác phong công nghiệp còn ít và cha đợc định hớng bền chặt;
Nhiều ngời còn thiếu nghiêm túc, thiếu suy nghĩ mỗi khi tiến hành hành động dẫn đến
còn thụ động và bị động trong công việc.
s nghip cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ thnh cụng ũi hi ng v nh
nc ta phi cú chin lc v chớnh sỏch kinh t-xó hi phự hp theo tng giai on
nhm huy ng sc mnh tng hp, phỏt huy mi ngun lc v tim nng; c nhõn lc
v vt lc, c ni lc v ngoi lc, c sc mnh vt cht v sc mnh tinh thn, truyn
thng v hin i. Tu trung li chớnh l phỏt huy ti a nhõn t con ngi, ngun lc
cho doanh nghiệp
10
Theo thống kê 2005 mc tng trng giỏ tr sn xut cụng nghip t 17,2%,
mc cao nht trong nhiu nm qua, ngnh cụng nghip c xỏc nh l vai trũ quan
trng nht, to ng lc tng trng cho c nn kinh t. Theo B Cụng nghip, c
bn tr thnh nc cụng nghip vo nm 2020, trong k hoch 5 nm ti (2006-2010),
cụng nghip phi t tc tng trng bỡnh quõn 15,2-15,5%, tng trng GDP cụng
nghip v xõy dng bỡnh quõn 9,5-10,2%. nh hng phỏt trin cụng nghip phi theo
1 c cu mi, ú l hỡnh thnh 1 mng li cụng nghip trong c nc trờn c s a
dng hoỏ v quy mụ v ch s hu, tp trung mi ngun lc v trớ tu trong nc gn
vi hp tỏc quc t sn xut cỏc sn phm cụng nghip cú hm lng tri thc ngy cng
ln, nhm to cho cụng nghip sc cnh tranh v t hiu qu ngy cng cao. t
c mc tiờu tng trng núi trờn, nm 2006, B Cụng nghip ó ngh tp trung
thc hin 7 nhúm gii phỏp quan trng, trong ú cú ti 6 gii phỏp i vi cỏc doanh
nghip.
Hot ng ca cỏc doanh nghip u hng ti mc tiờu thu c hiu qu cao
nht, ú l nhng kt qu m doanh nghip thu c so vi nhng chi phớ m doanh
nghip ó b ra thu c kt qu ú. Bc vo thi k hi nhp trong kinh t th
trng, doanh nghip sn xut cụng nghip Vit Nam cn phi tng kh nng cnh tranh
ca sn phm sn xut v hiu qu kinh doanh. Trong khi ú kh nng cnh tranh ca
sn phm cụng nghip Vit Nam ph thuc vo nhiu yu t, gm cnh tranh mua (yu
t u vo) v cnh tranh bỏn (sn phm u ra). Thc t nng lc cnh tranh ca nhiu
sn phm cụng nghip cũn rt thp, giỏ thnh sn phm cũn cao, cha cú kh nng cnh
tranh vi cỏc nc trong khu vc v th gii.
hiu qu kinh doanh ca cỏc doanh nghip cụng nghip, nm 2004, c nc cú
23.203 doanh nghip, ó to ra gn 70.000 t ng li nhun, nhng ch cú 65,9%
doanh nghip sn xut cú lói v 26,6% tng s doanh nghip l. Nu phõn tớch ton
ngnh cụng nghip nhng nm gn õy cho thy hiu qu sn xut ca nhiu doanh
nghip nc ta thp hn so vi lói sut ngõn hng v cỏc doanh nghip cựng loi trờn
th gii.
Kh nng cnh tranh ca sn phm u ra ca doanh nghip ph thuc ch yu
vo cht lng v giỏ thnh sn phm, nú l sn phm ca trỡnh khoa hc cụng ngh,
trỡnh v ng c lm vic ca ngi lao ng, l kt qu phn ỏnh trỡnh lónh o,
qun lý v mụ v vi mụ. Cựng vi s phỏt trin ca khoa hc k thut, nhiu mỏy múc
thit b hin i ó c ng dng trong nhiu lnh vc v c trong cỏc doanh nghip
sn xut cụng nghip. Tuy nhiờn nhõn lc quyt nh ton b cỏc vn liờn quan n
quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip, quyt nh s tn ti v phỏt trin ca
11
doanh nghip. Nm 2004, trong ngnh cụng nghip nc ta, c cu lao ng chim
12,7% tng s lao ng nhng to ra c 34% giỏ tr tng sn phm trong nc.
Nhõn lc ca doanh nghip l nhng kh nng lao ng (v th lc v trớ lc) m
doanh nghip cn v cú c v l yu t u vo ca hot ng sn xut kinh doanh
ca doanh nghip. Nhõn lc ca doanh nghip bao gm cỏc i ng ch yu: cỏn b
lónh o qun lý; chuyờn viờn (cỏn b chuyờn mụn nghip v) v cụng nhõn. Cht
lng nhõn lc ca doanh nghip phn ỏnh mc ỏp ng gia ngun nhõn lc m
doanh nghip hin cú vi nhu cu m cỏc cụng vic trong doanh nghip ũi hi. S
dng tt nhõn lc, biu hin trờn cỏc mt s lng v thi gian lao ng, tn dng ht
kh nng lao ng k thut ca nhõn lc l yu t ht sc quan trng lm tng khi
lng sn phm, gim chi phớ sn xut, h giỏ thnh sn phm, tng li nhun cho
doanh nghip.
Doanh nghip trong kinh t th trng cú tớnh cnh tranh, cỏc hot ng ca
doanh nghip u do con ngi iu phi, t vic nghiờn cu, d bỏo nhu cu th
trng, i th cnh tranh, xõy dng cỏc loi k hoch doanh nghip n trin khai thc
hin k hoch t c cỏc mc tiờu ca doanh nghip trong tng giai on. Do ú
vic tỡm ỳng ngi giao vic hay núi cỏch khỏc, cht lng c cu nhõn lc cú tỏc
ng rt ln n hiu qu hot ng ca doanh nghip sn xut cụng nghip.
Nh vy, c trong lý lun v thc t qun lý nh nc v qun lý doanh nghip
phi ỏnh giỏ nh lng c quan h gia cht lng nhõn lc vi hiu qu kinh
doanh cú s quan tõm, u t tho ỏng cho vic nõng cao cht lng nhõn lc ca
tng doanh nghip sn xut cụng nghip nhm t c mc tiờu phỏt trin chung ca
xó hi, ca ngnh cng nh ca mi doanh nghip.
Hiu qu kinh doanh ca cỏc doanh nghip cụng nghip
TT Ch tiờu 2002 2003 2004
1 S DN cú n 31/12 15.858 18.198 23.203
2 S lao ng cú n 31/12 (ngi) 2.445.252 2.806.979 3.057.608
3 Ngun vn (t ng) 493.248 588.887 739.425
4 TSC v u t di hn (t ng) 272.073 330.592 400.458
5 Doanh thu thun (t ng) 457.643 571.716 742.511
12
6 Li nhun trc thu (t ng) 41.584,1 51.182,3 69.884,4
7 T sut li nhun/ngun vn (%) 8,43 8,69 9,45
8 T sut li nhun/doanh thu (%) 9,09 8,95 9,41
(Ngun: Tng cc Thng kờ)
PHN II- THC TRNG CHT LNG NHN LC CA CễNG TY TNHH le
long NM 2005.
2.1. ỏnh giỏ thc trng cht lng nhõn lc ca cụng ty TNHH le long nm
2005.
2.1.1. Chn t bng tng hp tỡnh hỡnh nhõn lc Ph lc, tớnh cỏc ch tiờu ỏnh giỏ
cht lng tng mt ca tng loi nhõn lc.
cụng ty TNHH le long c thnh lp v i vo hot ng nm 1996, tr s chớnh
t ti 10/61 lc trung Thnh ph H Ni,nh mỏy ti khu cụng nghiờp ph ni tnh
hng yen . Cỏc ngnh ngh kinh doanh ch yu l sn xut v kinh doanh cỏc mt
hng bao bỡ nhựa và catton
. T chc ca Cụng ty gm:
1. Giỏm c v cỏc Phú Giỏm c
2. K toỏn trng
3. Cỏc phũng, ban chuyờn mụn nghip v
4; cac phõn xng
A. Cỏc thụng tin v tỡnh hỡnh nhõn lc ca Cụng ty c nờu trong Ph lc 1.
13
Giám đốc
Phú Giỏm c ph
trỏch sn phm
Phú Giỏm c ph
trỏch kinh doanh
Phũng Ti v
Phũng Mu v
KCS
Phũng Th trng
phõn xng
3
phõn xng
2
phõn
xng 1
úng gúi
sn phm Kho
Ct
B. Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH le long
Công ty TNHH le long luon c gng đảm bảo ap ng đầy đủ cỏc đơn đặt
hàng của khách hàng. Sản lợng năm 2005 đạt 60 mẫu mã với gần 19.866.000 sản
phẩm. Doanh thu trung bình năm 2005 đạt 12,678 tỷ đồng. đat đợc thành quả đó
không thể không nhắc đến sự đóng góp hết mình của đội ngũ cán bộ công nhân trong
Công ty.
Công ty có một đội ngũ cán bộ, công nhân và thợ lành nghề giỏi về chuyên môn
kỹ thuật và vững vàng trong quản lý. 3% cán bộ quản lý có trình độ Thạc sỹ; hơn 15%
cán bộ có trình độ Đại học. Đây quả là một con số không nhỏ đối với một Công ty
TNHH. Để đạt đợc hiệu quả kinh doanh cao, đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách
hàng Công ty luôn đặt công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực lên hàng đầu với
mục tiêu cơ bản và lâu dài nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, các nhà thiết kế và
công nhân có năng lực chuyên môn cao, trí tuệ và phầm chất tốt đảm bảo cho sự phát
triển bền vững của công ty. Để phát huy nguồn nhân lực, yếu tố cơ bản cho sự phát
triển bền vững, ngoài việc quan tâm đến việc củng cố công tác quản lý kế hoạch đào
tạo từ thấp đến cao, cả ngắn hạn, dài hạn nhằm cập nhật các kiến thức đổi mới tổ chức
quản lý và các công nghệ mới nhất hiện nay. Cử cán bộ chuyên môn và quản lý đi học
các lớp bồi dỡng nâng cao kiến thức do các Trờng và các tổ chức trong và ngoài nớc
giảng dạy, hàng năm đeừu tổ chc hội nghị khách hàng.
Bên cạnh những u điểm trên vẫn còn một số nhợc điểm cần khắc phục đó là môi
trờng làm việc cha đợc cải thiện do diện tích không đủ lớn việc bố trí chỗ ngồi trong
các dây chuyền may còn hạn chế ; thêm vào đó một số máy móc đã cũ nên hay hỏng
hóc và gây ồn ảnh hởng không nhỏ tới sức khoẻ ngời lao động. Thứ hai là do qui mô
còn nhỏ nhng có một số đơn đặt hàng lớn với thời gian giao hàng gấp nên chế độ lao
động và nghỉ ngơi cha hợp lý, khoa học.
Cht lng nhõn lc ca doanh nghip c xem xột ỏnh giỏ thụng qua vic o
lng theo cỏc tiờu chun so vi mc chun ca tng tiờu chun a ra mc t
chun. C th nh sau:
C. Thng kờ cht lng nhõn lc theo c cu 3 lc lng ch cht
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét